Ba số đầu thẻ Căn cước công dân là nơi sinh hay nơi đăng ký khai sinh?

Cho tôi hỏi: Ba số đầu thẻ Căn cước công dân là nơi sinh hay nơi đăng ký khai sinh? Các thông tin nào được hiển thị trên thẻ Căn cước công dân? Câu hỏi từ anh Phú - Vũng Tàu

Ba số đầu thẻ Căn cước công dân là nơi sinh hay nơi đăng ký khai sinh?

Căn cứ theo Điều 13 Nghị định 137/2015/NĐ-CP quy định về cấu trúc số định danh cá nhân như sau:

Cấu trúc số định danh cá nhân
Số định danh cá nhân là dãy số tự nhiên gồm 12 số, có cấu trúc gồm 6 số là mã thế kỷ sinh, mã giới tính, mã năm sinh của công dân, mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh và 6 số là khoảng số ngẫu nhiên.

Bên cạnh đó, căn cứ tại Điều 4 Thông tư 59/2021/TT-BCA có quy định về mã số trong số định danh cá nhân như sau:

Mã số trong số định danh cá nhân
1. Mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh quy định tại Phụ lục I, Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Mã thế kỷ sinh, mã giới tính, mã năm sinh quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.

Theo đó, cấu trúc của số căn cước công dân (số định danh cá nhân) như sau:

- 06 số đầu là: mã thế kỷ sinh, mã giới tính, mã năm sinh của công dân, mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh:

+ 03 chữ số đầu tiên là mã tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh;

+ 01 chữ số tiếp theo là mã giới tính của công dân;

+ 02 chữ số tiếp theo là mã năm sinh của công dân.

- 06 số sau: số ngẫu nhiên.

Trong mã số định danh cá nhân sẽ tích hợp nhiều thông tin của công dân như họ tên khai sinh, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi đăng ký khai sinh, nơi thường trú, tạm trú, quê quán, dân tộc, tôn giáo, thông tin chủ hộ và các thành viên trong gia đình.

Như vậy, ba số đầu của Căn cước công dân chính là nơi đăng ký khai sinh chứ ko phải là nơi sinh.

Ba số đầu thẻ Căn cước công dân là nơi sinh hay nơi đăng ký khai sinh?

Ba số đầu thẻ Căn cước công dân là nơi sinh hay nơi đăng ký khai sinh? (Hình từ Internet)

Các thông tin nào được hiển thị trên thẻ Căn cước công dân?

Căn cứ quy định Điều 18 Luật Căn cước công dân 2014 quy định về nội dung thể hiện trên thẻ Căn cước công dân như sau:

Nội dung thể hiện trên thẻ Căn cước công dân
1. Thẻ Căn cước công dân gồm thông tin sau đây:
a) Mặt trước thẻ có hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; dòng chữ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Độc lập - Tự do - Hạnh phúc; dòng chữ “Căn cước công dân”; ảnh, số thẻ Căn cước công dân, họ, chữ đệm và tên khai sinh, ngày, tháng, năm sinh, giới tính, quốc tịch, quê quán, nơi thường trú; ngày, tháng, năm hết hạn;
b) Mặt sau thẻ có bộ phận lưu trữ thông tin được mã hóa; vân tay, đặc điểm nhân dạng của người được cấp thẻ; ngày, tháng, năm cấp thẻ; họ, chữ đệm và tên, chức danh, chữ ký của người cấp thẻ và dấu có hình Quốc huy của cơ quan cấp thẻ.
2. Bộ trưởng Bộ Công an quy định cụ thể về quy cách, ngôn ngữ khác, hình dáng, kích thước, chất liệu của thẻ Căn cước công dân.

Như vậy, các thông tin được hiển thị trên thẻ Căn cước công dân gồm có:

- Mặt trước thẻ:

+ Hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

+ Dòng chữ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Độc lập - Tự do - Hạnh phúc;

+ Dòng chữ “Căn cước công dân”;

+ Ảnh, số thẻ Căn cước công dân, họ, chữ đệm và tên khai sinh, ngày, tháng, năm sinh, giới tính, quốc tịch, quê quán, nơi thường trú;

+ Ngày, tháng, năm hết hạn;

- Mặt sau thẻ:

+ Bộ phận lưu trữ thông tin được mã hóa;

+ Vân tay, đặc điểm nhân dạng của người được cấp thẻ;

+ Ngày, tháng, năm cấp thẻ;

+ Họ, chữ đệm và tên, chức danh, chữ ký của người cấp thẻ và dấu có hình Quốc huy của cơ quan cấp thẻ.

Thẻ Căn cước công dân bị tạm giữ trong trường hợp nào?

Căn cứ quy định khoản 2 Điều 28 Luật Căn cước công dân 2014 quy định về thu hồi, tạm giữ thẻ Căn cước công dân như sau:

Thu hồi, tạm giữ thẻ Căn cước công dân
1. Thẻ Căn cước công dân bị thu hồi trong trường hợp công dân bị tước quốc tịch, thôi quốc tịch Việt Nam hoặc bị hủy bỏ quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam.
2. Thẻ Căn cước công dân bị tạm giữ trong trường hợp sau đây:
a) Người đang chấp hành quyết định đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
b) Người đang bị tạm giữ, tạm giam, chấp hành án phạt tù.
....

Như vậy, theo quy định thì thẻ Căn cước công dân bị tạm giữ trong trường hợp sau đây:

- Người đang chấp hành quyết định đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;

- Người đang bị tạm giữ, tạm giam, chấp hành án phạt tù.

Trân trọng!

Căn cước công dân
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Căn cước công dân
Hỏi đáp Pháp luật
Chip gắn trên thẻ căn cước công dân có thể định vị được hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Thẻ căn cước công dân hết hạn từ 15/01/2024 vẫn được tiếp tục sử dụng đến hết ngày 30/6/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ học lái xe không cần nộp bản sao Căn cước công dân từ 01/6/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Căn cước công dân đã cấp có được tiếp tục sử dụng từ 1/7/2024 không?
Hỏi đáp Pháp luật
Luật Căn cước công dân mới nhất 2024 là luật nào? Công dân Việt Nam dưới 14 tuổi có bắt buộc phải làm thẻ căn cước?
Hỏi đáp Pháp luật
Ba số đầu thẻ Căn cước công dân là nơi sinh hay nơi đăng ký khai sinh?
Hỏi đáp Pháp luật
Căn cước công dân hết hạn đi đổi ở đâu? Thời hạn cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân được quy định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Đi làm căn cước công dân mặc gì? Có được trang điểm không?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn chi tiết cách cập nhật thông tin Căn cước công dân trong đăng ký thuế qua Cổng thông tin điện tử Tổng cục Thuế năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Thẻ căn cước công dân gắn chíp có tích hợp chữ ký số hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Căn cước công dân
Nguyễn Thị Hiền
1,641 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Căn cước công dân
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào