Công ty chậm nộp hồ sơ thì người lao động được hưởng chế độ ốm đau không?

Cho hỏi: Công ty chậm nộp hồ sơ thì người lao động được hưởng chế độ ốm đau không? Câu hỏi của chị Sương (Hậu Giang)

Công ty chậm nộp hồ sơ thì người lao động được hưởng chế độ ốm đau không?

Căn cứ theo Điều 116 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 một số các quy định về bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp tại Điều này bị hết hiệu lực bởi khoản 2 Điều 92 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015 quy định về giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm xã hội chậm so với thời hạn quy định cụ thể như sau:

Giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm xã hội chậm so với thời hạn quy định
1. Trường hợp vượt quá thời hạn được quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 102, khoản 1 Điều 103, khoản 1 và khoản 2 Điều 110, khoản 1 và khoản 2 Điều 112 của Luật này thì phải giải trình bằng văn bản.
2. Trường hợp nộp hồ sơ và giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm xã hội chậm so với thời hạn quy định, gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của người hưởng thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp do lỗi của người lao động hoặc thân nhân của người lao động thuộc đối tượng được hưởng chế độ bảo hiểm xã hội.

Tại khoản 1 Điều 103 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 có quy định:

Giải quyết hưởng trợ cấp dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau ốm đau, thai sản
1. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày người lao động đủ điều kiện hưởng trợ cấp dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau ốm đau, thai sản, người sử dụng lao động lập danh sách và nộp cho cơ quan bảo hiểm xã hội.

Như vậy, theo quy định trên thì công ty chậm nộp hồ sơ hưởng chế độ ốm đau cho người lao động thì phải giải trình bằng văn bản.

Nếu gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của người lao động thì công ty phải bồi thường thiệt hại. Trừ trường hợp do lỗi của người lao động hoặc thân nhân của người lao động thuộc đối tượng được hưởng chế độ bảo hiểm xã hội.

Công ty chậm nộp hồ sơ thì người lao động được hưởng chế độ ốm đau không?

Công ty chậm nộp hồ sơ thì người lao động được hưởng chế độ ốm đau không? (Hình từ Internet)

Người hưởng chế độ ốm đau phải đáp ứng điều kiện gì?

Đầu tiên, tại Điều 24 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định phải thuộc một trong những đối tượng sau đây thì được hưởng chế độ ốm đau, cụ thể:

- Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn.

- Làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn.

- Làm việc theo hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng.

- Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng.

- Cán bộ, công chức, viên chức.

- Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu;

- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân.

- Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân.

- Người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân.

- Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương.

Đồng thời tại Điều 25 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về người hưởng chế độ ốm đau phải đáp ứng điều kiện như sau:

- Bị ốm đau, tai nạn mà không phải là tai nạn lao động phải nghỉ việc và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền.

- Trường hợp ốm đau, tai nạn phải nghỉ việc do tự hủy hoại sức khỏe, do say rượu hoặc sử dụng chất ma túy, tiền chất ma túy theo danh mục do Chính phủ quy định thì không được hưởng chế độ ốm đau.

- Phải nghỉ việc để chăm sóc con dưới 07 tuổi bị ốm đau và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền.

Hồ sơ hưởng chế độ ốm đau gồm những gì?

Căn cứ theo Điều 100 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về hồ sơ hưởng chế độ ốm đau cụ thể như sau:

Hồ sơ hưởng chế độ ốm đau
1. Bản chính hoặc bản sao giấy ra viện đối với người lao động hoặc con của người lao động điều trị nội trú. Trường hợp người lao động hoặc con của người lao động điều trị ngoại trú phải có giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội.
2. Trường hợp người lao động hoặc con của người lao động khám bệnh, chữa bệnh ở nước ngoài thì hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này được thay bằng bản dịch tiếng Việt của giấy khám bệnh, chữa bệnh do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ở nước ngoài cấp.
3. Danh sách người lao động nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau do người sử dụng lao động lập.
4. Bộ trưởng Bộ Y tế quy định mẫu, trình tự, thẩm quyền cấp giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội, giấy ra viện và các mẫu giấy quy định tại các điểm c, d và đ khoản 1 Điều 101 của Luật này.

Như vậy, theo quy định trên thì hồ sơ hưởng chế độ ốm đau gồm những giấy tờ sau đây:

- Bản chính hoặc bản sao giấy ra viện đối với người lao động hoặc con của người lao động điều trị nội trú.

Trường hợp người lao động hoặc con của người lao động điều trị ngoại trú phải có giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội.

- Trường hợp người lao động hoặc con của người lao động khám bệnh, chữa bệnh ở nước ngoài thì hồ sơ được thay bằng bản dịch tiếng Việt của giấy khám bệnh, chữa bệnh do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ở nước ngoài cấp.

- Danh sách người lao động nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau do người sử dụng lao động lập.

Tải về danh sách đề nghị hưởng chế độ ốm đau (Mẫu số 01B-HSB) tại đây: Tải về!

Trân trọng!

Chế độ ốm đau
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Chế độ ốm đau
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 01/7/2025, người lao động hiến lấy ghép mô, bộ phận cơ thể người được hưởng chế độ ốm đau?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 1/7/2025, thời hạn giải quyết hưởng trợ cấp ốm đau tối đa là bao nhiêu ngày?
Hỏi đáp Pháp luật
Người lao động tham gia BHXH bắt buộc có được hưởng chế độ ốm đau khi chăm sóc con bị ốm không?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 01/7/2025, các trường hợp nào được hưởng chế độ ốm đau?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 1/7/2025, người mắc bệnh dài ngày không còn được hưởng trọn chế độ trong 180 ngày?
Hỏi đáp Pháp luật
Nghỉ ốm có tính thứ 7, Chủ nhật không? Mức hưởng trợ cấp ốm đau 01 ngày được tính như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Chế độ ốm đau được áp dụng với những đối tượng nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Xin nghỉ ốm được hưởng chế độ ốm đau bao nhiêu %?
Hỏi đáp Pháp luật
Chế độ nghỉ dưỡng sức sau ốm đau là bao nhiêu ngày?
Hỏi đáp Pháp luật
Nghỉ ốm đau tối đa bao lâu thì vẫn được tính thời gian làm việc để tính số ngày nghỉ hằng năm?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Chế độ ốm đau
Nguyễn Trần Cao Kỵ
597 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Chế độ ốm đau

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chế độ ốm đau

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Tổng hợp 8 văn bản về chế độ ốm đau mới nhất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào