Từ 1/7/2025, thời hạn giải quyết hưởng trợ cấp ốm đau tối đa là bao nhiêu ngày?

Từ 1/7/2025, thời hạn giải quyết hưởng trợ cấp ốm đau tối đa là bao nhiêu ngày? Hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp ốm đau đối với người lao động điều trị ngoại trú gồm những giấy tờ gì?

Từ 1/7/2025, thời hạn giải quyết hưởng trợ cấp ốm đau tối đa là bao nhiêu ngày?

Căn cứ Điều 48 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định về giải quyết hưởng trợ cấp ốm đau như sau:

Điều 48. Giải quyết hưởng trợ cấp ốm đau
1. Người lao động có trách nhiệm nộp hồ sơ quy định tại Điều 47 của Luật này cho người sử dụng lao động. Thời hạn nộp hồ sơ chậm nhất là 45 ngày kể từ ngày trở lại làm việc.
2. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ người lao động, người sử dụng lao động có trách nhiệm lập danh sách người lao động nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau kèm theo hồ sơ nộp cho cơ quan bảo hiểm xã hội.
3. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định từ người sử dụng lao động, cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm giải quyết; trường hợp không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Như vậy, cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm giải quyết hưởng trợ cấp ốm đau, thời hạn giải quyết hưởng trợ cấp ốm đau từ 1/7/2025 là 07 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan bảo hiểm xã hội nhận đủ hồ sơ theo quy định từ người sử dụng lao động.

Lưu ý: Trường hợp từ chối thì cơ quan bảo hiểm xã hội phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Từ 1/7/2025, thời hạn giải quyết hưởng trợ cấp ốm đau tối đa là bao nhiêu ngày?

Từ 1/7/2025, thời hạn giải quyết hưởng trợ cấp ốm đau tối đa là bao nhiêu ngày? (Hình từ Internet)

Hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp ốm đau đối với người lao động điều trị ngoại trú gồm những giấy tờ gì?

Căn cứ khoản 2 Điều 47 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định về hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp ốm đau như sau:

Điều 47. Hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp ốm đau
[...]
2. Hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp ốm đau đối với người lao động hoặc con của người lao động điều trị ngoại trú là một trong các giấy tờ sau đây:
a) Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội;
b) Bản chính hoặc bản sao giấy ra viện có ghi chỉ định thời gian cần điều trị ngoại trú sau thời gian điều trị nội trú;
c) Bản chính hoặc bản sao bản tóm tắt hồ sơ bệnh án có ghi chỉ định thời gian cần điều trị ngoại trú sau thời gian điều trị nội trú.
3. Hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp ốm đau đối với người lao động hoặc con của người lao động khám bệnh, chữa bệnh ở nước ngoài là các giấy tờ khám bệnh, chữa bệnh thể hiện tên bệnh, thời gian điều trị bệnh do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ở nước ngoài cấp và phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:
a) Có bản dịch tiếng Việt được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực;
b) Được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác.
4. Bộ trưởng Bộ Y tế quy định mẫu, trình tự, thẩm quyền cấp giấy tờ trong hồ sơ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này do các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh cấp và quy định giấy tờ thay thế trong trường hợp bất khả kháng do thiên tai, thảm họa, dịch bệnh.

Theo đó, hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp ốm đau đối với người lao động hoặc con của người lao động điều trị ngoại trú là một trong các giấy tờ sau đây:

- Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội;

- Bản chính hoặc bản sao giấy ra viện có ghi chỉ định thời gian cần điều trị ngoại trú sau thời gian điều trị nội trú;

- Bản chính hoặc bản sao bản tóm tắt hồ sơ bệnh án có ghi chỉ định thời gian cần điều trị ngoại trú sau thời gian điều trị nội trú.

Mức hưởng trợ cấp ốm đau 1 ngày được tính theo công thức như thế nào?

Tại Điều 45 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 có quy định về trợ cấp ốm đau như sau:

Điều 45. Trợ cấp ốm đau
[...]
4. Mức hưởng trợ cấp ốm đau của người lao động quy định tại khoản 3 Điều 43 của Luật này bằng 100% tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội quy định tại khoản 1 Điều này.
5. Mức hưởng trợ cấp ốm đau một ngày được tính bằng mức hưởng trợ cấp ốm đau theo tháng chia cho 24 ngày. Mức hưởng trợ cấp ốm đau nửa ngày được tính bằng một nửa mức hưởng trợ cấp ốm đau một ngày.
Khi tính mức hưởng trợ cấp ốm đau đối với người lao động nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau không trọn ngày thì trường hợp nghỉ việc dưới nửa ngày được tính là nửa ngày; từ nửa ngày đến dưới một ngày được tính là một ngày.
6. Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết về ngày làm việc; quy định việc tính, việc xác định điều kiện đối với từng trường hợp để giải quyết chế độ ốm đau.

Theo đó, mức hưởng trợ cấp ốm đau một ngày được tính bằng mức hưởng trợ cấp ốm đau theo tháng chia cho 24 ngày.

Như vậy, mức hưởng trợ cấp ốm đau 01 ngày được tính theo công thức như sau:

Mức hưởng trợ cấp ốm đau 01 ngày = Mức hưởng trợ cấp ốm đau theo tháng/24

Chế độ ốm đau
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Chế độ ốm đau
Hỏi đáp Pháp luật
Người lao động làm công việc bình thường và đã đóng bảo hiểm xã hội trên 30 năm, thời gian được hưởng chế độ ốm đau trong một năm tối đa là?
Hỏi đáp Pháp luật
Người lao động làm công việc nặng nhọc, độc hại và đóng bảo hiểm xã hội từ 15 năm đến dưới 30 năm, thời gian được hưởng chế độ ốm đau trong một năm tối đa từ 01/7/2025 là bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời gian hưởng chế độ ốm đau có tính ngày nghỉ hằng tuần không?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 01/7/2025, người lao động hiến lấy ghép mô, bộ phận cơ thể người được hưởng chế độ ốm đau?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 1/7/2025, thời hạn giải quyết hưởng trợ cấp ốm đau tối đa là bao nhiêu ngày?
Hỏi đáp Pháp luật
Người lao động tham gia BHXH bắt buộc có được hưởng chế độ ốm đau khi chăm sóc con bị ốm không?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 01/7/2025, các trường hợp nào được hưởng chế độ ốm đau?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 1/7/2025, người mắc bệnh dài ngày không còn được hưởng trọn chế độ trong 180 ngày?
Hỏi đáp Pháp luật
Nghỉ ốm có tính thứ 7, Chủ nhật không? Mức hưởng trợ cấp ốm đau 01 ngày được tính như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Chế độ ốm đau được áp dụng với những đối tượng nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Chế độ ốm đau
Nguyễn Thị Hiền
286 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào