Từ ngày 01/7/2025, các trường hợp nào được hưởng chế độ ốm đau?

Từ ngày 01/7/2025, các trường hợp nào được hưởng chế độ ốm đau? Người lao động nghỉ ốm đau nửa ngày thì có được hưởng trợ cấp không?

Từ ngày 01/7/2025, các trường hợp nào được hưởng chế độ ốm đau?

Căn cứ Điều 42 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định đối tượng, điều kiện hưởng chế độ ốm đau:

Điều 42. Đối tượng, điều kiện hưởng chế độ ốm đau
1. Đối tượng quy định tại các điểm a, b, c, d, i, k, l, m và n khoản 1 và khoản 2 Điều 2 của Luật này được hưởng chế độ ốm đau khi nghỉ việc thuộc một trong các trường hợp sau đây, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này:
a) Điều trị khi mắc bệnh mà không phải bệnh nghề nghiệp;
b) Điều trị khi bị tai nạn mà không phải là tai nạn lao động;
c) Điều trị khi bị tai nạn khi đi từ nơi ở đến nơi làm việc hoặc từ nơi làm việc về nơi ở theo tuyến đường và thời gian hợp lý theo quy định của pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động;
d) Điều trị, phục hồi chức năng lao động khi thương tật, bệnh tật tái phát do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hoặc do bị tai nạn quy định tại điểm c khoản này;
đ) Hiến, lấy, ghép mô, bộ phận cơ thể người theo quy định của pháp luật;
e) Chăm sóc con dưới 07 tuổi bị ốm đau.
[...]

Như vậy, từ ngày 01/7/2025 các trường hợp được hưởng chế độ ốm đau bao gồm:

[1] Điều trị khi mắc bệnh mà không phải bệnh nghề nghiệp

[2] Điều trị khi bị tai nạn mà không phải là tai nạn lao động

[3] Điều trị khi bị tai nạn khi đi từ nơi ở đến nơi làm việc hoặc từ nơi làm việc về nơi ở theo tuyến đường và thời gian hợp lý theo quy định của pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động

[4] Điều trị, phục hồi chức năng lao động khi thương tật, bệnh tật tái phát do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hoặc do bị tai nạn khi đi từ nơi ở đến nơi làm việc hoặc từ nơi làm việc về nơi ở theo tuyến đường và thời gian hợp lý theo quy định của pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động

[5] Hiến, lấy, ghép mô, bộ phận cơ thể người theo quy định của pháp luật

[6] Chăm sóc con dưới 07 tuổi bị ốm đau

Lưu ý: Các trường hợp được hưởng chế độ ốm đau trên áp dụng đối với các đối tượng sau:

- Người làm việc theo HĐLD không xác định thời hạn, HĐLD xác định thời hạn có thời hạn từ đủ 01 tháng trở lên, kể cả trường hợp người lao động và người sử dụng lao động thỏa thuận bằng tên gọi khác nhưng có nội dung thể hiện về việc làm có trả công, tiền lương và sự quản lý, điều hành, giám sát của một bên

- Cán bộ, công chức, viên chức

- Công nhân và viên chức quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu

- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân

- Người quản lý doanh nghiệp, kiểm soát viên, người đại diện phần vốn nhà nước, người đại diện phần vốn của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật; thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc, thành viên Ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên và các chức danh quản lý khác được bầu của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có hưởng tiền lương

- Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố

- Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn làm việc không trọn thời gian, có tiền lương trong tháng bằng hoặc cao hơn tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc thấp nhất

- Chủ hộ kinh doanh của hộ kinh doanh có đăng ký kinh doanh tham gia theo quy định của Chính phủ

- Người quản lý doanh nghiệp, kiểm soát viên, người đại diện phần vốn nhà nước, người đại diện phần vốn của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật; thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc, thành viên Ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên và các chức danh quản lý khác được bầu của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã không hưởng tiền lương.

- Người lao động là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc khi làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên với người sử dụng lao động tại Việt Nam, trừ các trường hợp sau đây:

+ Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam

+ Tại thời điểm giao kết hợp đồng lao động đã đủ tuổi nghỉ hưu

+ Điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác

Từ ngày 01/7/2025, các trường hợp nào được hưởng chế độ ốm đau?

Từ ngày 01/7/2025, các trường hợp nào được hưởng chế độ ốm đau? (Hình từ Internet)

Thời gian hưởng chế độ ốm đau đối với người lao động làm công việc nặng nhọc là bao lâu?

Căn cứ khoản 1 Điều 43 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định thời gian hưởng chế độ ốm đau:

Điều 43. Thời gian hưởng chế độ ốm đau
1. Thời gian tối đa hưởng chế độ ốm đau trong một năm (từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12) đối với đối tượng quy định tại các điểm a, b, c, i, k, l, m và n khoản 1 và khoản 2 Điều 2 của Luật này tính theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, tết, ngày nghỉ hằng tuần và được quy định như sau:
a) Làm việc trong điều kiện bình thường thì được hưởng 30 ngày nếu đã đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc dưới 15 năm; 40 ngày nếu đã đóng từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm; 60 ngày nếu đã đóng từ đủ 30 năm trở lên;
b) Làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành hoặc làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì được hưởng 40 ngày nếu đã đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc dưới 15 năm; 50 ngày nếu đã đóng từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm; 70 ngày nếu đã đóng từ đủ 30 năm trở lên.
[...]

Như vậy, thời gian hưởng chế độ ốm đau đối với người lao động làm công việc nặng nhọc được quy định như sau:

- 40 ngày nếu đã đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc dưới 15 năm

- 50 ngày nếu đã đóng từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm

- 70 ngày nếu đã đóng từ đủ 30 năm trở lên.

Lưu ý: Quy định trên được áp dụng đối với đối tượng quy định tại các điểm a, b, c, i, k, l, m và n khoản 1 và khoản 2 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2024.

Người lao động nghỉ ốm đau nửa ngày thì có được hưởng trợ cấp không?

Căn cứ Điều 45 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định trợ cấp ốm đau:

Điều 45. Trợ cấp ốm đau
[...]
4. Mức hưởng trợ cấp ốm đau của người lao động quy định tại khoản 3 Điều 43 của Luật này bằng 100% tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội quy định tại khoản 1 Điều này.
5. Mức hưởng trợ cấp ốm đau một ngày được tính bằng mức hưởng trợ cấp ốm đau theo tháng chia cho 24 ngày. Mức hưởng trợ cấp ốm đau nửa ngày được tính bằng một nửa mức hưởng trợ cấp ốm đau một ngày.
Khi tính mức hưởng trợ cấp ốm đau đối với người lao động nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau không trọn ngày thì trường hợp nghỉ việc dưới nửa ngày được tính là nửa ngày; từ nửa ngày đến dưới một ngày được tính là một ngày.
6. Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết về ngày làm việc; quy định việc tính, việc xác định điều kiện đối với từng trường hợp để giải quyết chế độ ốm đau.

Theo quy định trên, người lao động đóng bảo hiểm xã hội nếu nghỉ ốm đau nữa ngày thì vẫn được hưởng trợ cấp ốm đau.

Mức hưởng trợ cấp ốm đau nửa ngày đối với người lao động nghỉ ốm đau nữa ngày được tính bằng một nửa mức hưởng trợ cấp ốm đau một ngày.

Lưu ý: Luật Bảo hiểm xã hội 2024 có hiệu lực từ ngày 01/7/2025.

Chế độ ốm đau
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Chế độ ốm đau
Hỏi đáp Pháp luật
Người lao động tham gia BHXH bắt buộc có được hưởng chế độ ốm đau khi chăm sóc con bị ốm không?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 01/7/2025, các trường hợp nào được hưởng chế độ ốm đau?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 1/7/2025, người mắc bệnh dài ngày không còn được hưởng trọn chế độ trong 180 ngày?
Hỏi đáp Pháp luật
Nghỉ ốm có tính thứ 7, Chủ nhật không? Mức hưởng trợ cấp ốm đau 01 ngày được tính như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Chế độ ốm đau được áp dụng với những đối tượng nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Xin nghỉ ốm được hưởng chế độ ốm đau bao nhiêu %?
Hỏi đáp Pháp luật
Chế độ nghỉ dưỡng sức sau ốm đau là bao nhiêu ngày?
Hỏi đáp Pháp luật
Nghỉ ốm đau tối đa bao lâu thì vẫn được tính thời gian làm việc để tính số ngày nghỉ hằng năm?
Hỏi đáp Pháp luật
Người lao động bị ốm đau trong trường hợp nào thì người sử dụng lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động?
Hỏi đáp Pháp luật
Chế độ nghỉ chăm con ốm đau là gì? Khi nghỉ việc để chăm con ốm đau người lao động được hưởng bảo hiểm xã hội không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Chế độ ốm đau
Phan Vũ Hiền Mai
91 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Chế độ ốm đau
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào