Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp như thế nào?

Cho hỏi: Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp như thế nào? Câu hỏi của anh Huy (Tiền Giang)

Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp như thế nào?

Căn cứ theo Điều 155 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 61 Điều 1 Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2022 quy định về Điều kiện hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp

Điều kiện hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp
1. Cá nhân được phép hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Có Chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp;
b) Hoạt động cho một tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp.
2. Cá nhân đáp ứng các điều kiện sau đây thì được cấp Chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp, trừ trường hợp quy định tại khoản 2a Điều này:
a) Là công dân Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
b) Thường trú tại Việt Nam;
c) Có bằng cử nhân hoặc văn bằng trình độ tương đương đối với trường hợp hành nghề trong lĩnh vực nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý, tên thương mại, chống cạnh tranh không lành mạnh, bí mật kinh doanh; có bằng cử nhân hoặc văn bằng trình độ tương đương chuyên ngành khoa học tự nhiên hoặc khoa học kỹ thuật đối với trường hợp hành nghề trong lĩnh vực sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí;
d) Đã trực tiếp làm công tác pháp luật về sở hữu công nghiệp từ năm năm trở lên hoặc đã trực tiếp làm công tác thẩm định các loại đơn đăng ký sở hữu công nghiệp tại cơ quan quốc gia hoặc quốc tế về sở hữu công nghiệp từ năm năm trở lên hoặc đã tốt nghiệp khóa đào tạo pháp luật về sở hữu công nghiệp được cơ quan có thẩm quyền công nhận;
đ) Không phải là công chức, viên chức, người lao động đang làm việc tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác lập và bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp;
e) Đã đạt yêu cầu tại kỳ kiểm tra về nghiệp vụ đại diện sở hữu công nghiệp do cơ quan có thẩm quyền tổ chức.
2a. Công dân Việt Nam là luật sư được phép hành nghề theo quy định của Luật Luật sư, thường trú tại Việt Nam thì được cấp Chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp trong lĩnh vực nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý, tên thương mại, chống cạnh tranh không lành mạnh, bí mật kinh doanh nếu đã tốt nghiệp khóa đào tạo pháp luật về sở hữu công nghiệp được cơ quan có thẩm quyền công nhận.
...

Như vậy, theo quy định trên thì điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp cần đáp ứng các điều kiện sau đây:

- Là công dân Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.

- Thường trú tại Việt Nam.

- Có bằng cử nhân hoặc văn bằng trình độ tương đương đối với trường hợp hành nghề trong lĩnh vực nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý, tên thương mại, chống cạnh tranh không lành mạnh, bí mật kinh doanh.

- Có bằng cử nhân hoặc văn bằng trình độ tương đương chuyên ngành khoa học tự nhiên hoặc khoa học kỹ thuật đối với trường hợp hành nghề trong lĩnh vực sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí.

- Đã trực tiếp làm công tác pháp luật về sở hữu công nghiệp từ năm năm trở lên hoặc đã trực tiếp làm công tác thẩm định các loại đơn đăng ký sở hữu công nghiệp tại cơ quan quốc gia hoặc quốc tế về sở hữu công nghiệp từ năm năm trở lên hoặc đã tốt nghiệp khóa đào tạo pháp luật về sở hữu công nghiệp được cơ quan có thẩm quyền công nhận.

- Không phải là công chức, viên chức, người lao động đang làm việc tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác lập và bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp;

- Đã đạt yêu cầu tại kỳ kiểm tra về nghiệp vụ đại diện sở hữu công nghiệp do cơ quan có thẩm quyền tổ chức.

Lưu ý: Công dân Việt Nam là luật sư được phép hành nghề theo quy định của Luật Luật sư 2006, thường trú tại Việt Nam thì được cấp Chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp trong lĩnh vực nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý, tên thương mại, chống cạnh tranh không lành mạnh, bí mật kinh doanh nếu đã tốt nghiệp khóa đào tạo pháp luật về sở hữu công nghiệp được cơ quan có thẩm quyền công nhận.

Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp như thế nào?

Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp như thế nào? (Hình từ Internet)

Thu hồi chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp khi nào?

Theo quy định tại Điều 156 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 được sửa đổi bởi khoản 62 Điều 1 Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2022 quy định về việc ghi nhận, xoá tên tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp, thu hồi chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp

Ghi nhận, xoá tên tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp, thu hồi chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp
...
4. Người đại diện sở hữu công nghiệp có sai phạm về chuyên môn, nghiệp vụ trong khi hành nghề hoặc vi phạm quy định tại điểm c khoản 3 Điều 152 và điểm a khoản 1 Điều 153 của Luật này thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm có thể bị cảnh cáo, phạt tiền, thu hồi chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp.

Như vậy, căn cứ theo quy định trên thì việc thu hồi chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp khi:

- Người đại diện sở hữu công nghiệp có sai phạm về chuyên môn, nghiệp vụ trong khi hành nghề.

- Lừa dối hoặc ép buộc khách hàng trong việc giao kết và thực hiện hợp đồng dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp (theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 152 Luật Sở hữu trí tuệ 2005)

- Không thông báo các khoản, mức phí, lệ phí liên quan đến thủ tục xác lập và bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp cho khách hàng ( theo điểm a khoản 1 Điều 153 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 được sửa đổi bởi khoản 59 Điều 1 Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2022)

Theo đó, tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm có thể bị cảnh cáo, phạt tiền, thu hồi chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp.

Hồ sơ cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp gồm những gì?

Căn cứ theo Điều 64 Nghị định 65/2023/NĐ-CP quy định về hồ sơ cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp chuẩn bị gồm 01 bộ tài liệu như sau:

- Tờ khai yêu cầu cấp Chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp. Tải về!

- Bản sao giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa đào tạo pháp luật về sở hữu công nghiệp và bản sao Thẻ luật sư đối với trường hợp đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.

- 02 ảnh 3 x 4 (cm).

- Bản sao Chứng minh nhân dân, trừ trường hợp Tờ khai yêu cầu cấp Chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp đã có thông tin về số Căn cước công dân;

- Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí (trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp).

Trân trọng!

Sở hữu công nghiệp
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Sở hữu công nghiệp
Hỏi đáp Pháp luật
Cá nhân muốn hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp cần đáp ứng điều kiện gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Cục trưởng Cục Sở hữu trí tuệ có được quyền thu hồi Thẻ giám định viên quyền sở hữu công nghiệp không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Đơn yêu cầu xử lý vi phạm sở hữu công nghiệp mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu tờ khai yêu cầu cấp lại Chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp mới nhất hiện nay?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu tờ khai yêu cầu ghi nhận thay đổi thông tin về tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp năm 2023?
Hỏi đáp Pháp luật
Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ yêu cầu sửa đổi thông tin trên văn bằng bảo hộ bao gồm những tài liệu gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách tính thời hạn trong hoạt động sở hữu công nghiệp 2023?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Sở hữu công nghiệp
Nguyễn Trần Cao Kỵ
780 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào