Danh mục vị trí việc làm viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ?
Vị trí việc làm trong tổ chức khoa học và công nghệ công lập được xác định theo nguyên tắc nào?
Căn cứ khoản 1 Điều 3 Thông tư 17/2023/TT-BKHCN quy định nguyên tắc, căn cứ xác định vị trí việc làm trong tổ chức khoa học và công nghệ công lập:
Nguyên tắc, căn cứ xác định vị trí việc làm trong tổ chức khoa học và công nghệ công lập
1. Nguyên tắc xác định vị trí việc làm
a) Thực hiện theo quy định tại Điều 3 Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập (sau đây viết tắt là Nghị định số 106/2020/NĐ-CP).
b) Mỗi vị trí việc làm phải có tên gọi cụ thể và gắn với chức vụ, chức danh lãnh đạo, quản lý hoặc hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.
...
Như vậy, vị trí việc làm trong tổ chức khoa học và công nghệ công lập được xác định theo nguyên tắc sau:
- Thực hiện nghiêm chủ trương của Đảng và của pháp luật về vị trí việc làm, số lượng người làm việc và tinh giản biên chế trong đơn vị sự nghiệp công lập.
- Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của đơn vị sự nghiệp công lập.
- Bảo đảm tính khoa học, khách quan, công khai, minh bạch, hiệu quả và nâng cao chất lượng đội ngũ viên chức, người lao động trong đơn vị sự nghiệp công lập.
- Bảo đảm một người làm việc phải được giao đủ khối lượng công việc để thực hiện theo thời gian lao động quy định.
- Những vị trí việc làm không có đủ khối lượng công việc để thực hiện theo thời gian quy định của một người làm việc thì phải bố trí kiêm nhiệm.
- Bảo đảm cơ cấu hợp lý, trong đó số lượng người làm việc tại các vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành và chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung chiếm tỉ lệ tối thiểu 65% tổng số lượng người làm việc của đơn vị sự nghiệp công lập.
- Mỗi vị trí việc làm phải có tên gọi cụ thể và gắn với chức vụ, chức danh lãnh đạo, quản lý hoặc hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.
Danh mục vị trí việc làm viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ? (Hình từ Internet)
Cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp được xác định dựa trên các căn cứ nào?
Căn cứ khoản 3 Điều 4 Nghị định 106/2020/NĐ-CP quy định căn cứ xác định vị trí việc làm, số lượng người làm việc và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp:
Căn cứ xác định vị trí việc làm, số lượng người làm việc và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp
1. Căn cứ xác định vị trí việc làm bao gồm:
a) Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của đơn vị sự nghiệp công lập;
b) Mức độ phức tạp, tính chất, đặc điểm, quy mô hoạt động; phạm vi, đối tượng phục vụ; quy trình quản lý chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
2. Căn cứ xác định số lượng người làm việc bao gồm:
a) Vị trí việc làm và khối lượng công việc thực tế tại từng vị trí việc làm của đơn vị sự nghiệp công lập;
b) Mức độ hiện đại hóa công sở, trang thiết bị, phương tiện làm việc và ứng dụng công nghệ thông tin;
c) Thực trạng quản lý, sử dụng số lượng người làm việc được giao của đơn vị.
3. Căn cứ xác định cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp bao gồm:
a) Danh mục vị trí việc làm;
b) Mức độ phức tạp của công việc của vị trí việc làm;
c) Tiêu chuẩn, chức danh nghề nghiệp viên chức tương ứng với vị trí việc làm.
Theo đó, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp được xác định trên các căn cứ sau:
- Danh mục vị trí việc làm;
- Mức độ phức tạp của công việc của vị trí việc làm;
- Tiêu chuẩn, chức danh nghề nghiệp viên chức tương ứng với vị trí việc làm.
Danh mục vị trí việc làm viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ?
Căn cứ Phụ lục 2 Danh mục vị trí việc làm viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ ban hành kèm theo Thông tư 17/2023/TT-BKHCN quy định các vị trí việc làm viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ như sau:
Stt | Tên vị trí việc làm | Hạng chức danh nghề nghiệp tương ứng |
1 | Nghiên cứu viên cao cấp | Nghiên cứu viên cao cấp (hạng I) |
2 | Nghiên cứu viên chính | Nghiên cứu viên chính (hạng II) |
3 | Nghiên cứu viên | Nghiên cứu viên (hạng III) |
4 | Trợ lý nghiên cứu | Trợ lý nghiên cứu (hạng IV) |
5 | Kỹ sư cao cấp | Kỹ sư cao cấp (hạng I) |
6 | Kỹ sư chính | Kỹ sư chính (hạng II) |
7 | Kỹ sư | Kỹ sư (hạng III) |
8 | Kỹ thuật viên | Kỹ thuật viên (hạng IV) |
9 | Đánh giá sự phù hợp hạng I | Kỹ sư cao cấp (hạng I) hoặc tương đương |
10 | Đánh giá sự phù hợp hạng II | Kỹ sư chính (hạng II) hoặc tương đương |
11 | Đánh giá sự phù hợp hạng III | Kỹ sư (hạng III) hoặc tương đương |
12 | Năng suất, chất lượng hạng I | Nghiên cứu viên cao cấp (hạng I) hoặc tương đương |
13 | Năng suất, chất lượng hạng II | Nghiên cứu viên chính (hạng II) hoặc tương đương |
14 | Năng suất, chất lượng hạng III | Nghiên cứu viên (hạng III) hoặc tương đương |
15 | Sở hữu trí tuệ hạng II | Chuyên viên chính hoặc tương đương |
16 | Sở hữu trí tuệ hạng III | Chuyên viên hoặc tương đương |
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mùng 4/11 âm lịch 2024 là ngày bao nhiêu dương lịch? Mùng 4 tháng 11 âm 2024 là thứ mấy?
- Tốc độ tối đa đối với xe cơ giới tham gia giao thông đường bộ từ 1/1/2025?
- Lịch nghỉ Tết Âm lịch 2025 của cán bộ công chức viên chức: Chốt nghỉ 09 ngày liên tiếp?
- Ở đại hội đảng viên, đảng viên đề cử đảng viên chính thức bằng hình thức nào?
- Lịch nghỉ Tết nguyên đán 2025 dài hơn 02 ngày so với năm 2024?