Mẫu biên lai thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mới nhất năm 2023?
Mẫu biên lai thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mới nhất năm 2023?
Mẫu biên lai thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp hiện nay được sử dụng mẫu CTT50 (mẫu biên lai thu thuế, phí, lệ phí của cơ quan thuế sử dụng khi thu thuế, phí, lệ phí của cá nhân) được ban hành kèm theo Thông tư 78/2021/TT-BTC.
Theo đó biên lai thu thuế mẫu CTT50 do Cục Thuế in, khởi tạo và phát hành theo hình thức đặt in, tự in, điện tử để sử dụng thu thuế, phí, lệ phí đối với hộ, cá nhân kinh doanh tại địa bàn đáp ứng điều kiện sử dụng biên lai và thu nợ đối với hộ khoán, thu thuế sử dụng đất nông nghiệp, phi nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân.
Mẫu biên lai thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mới nhất năm 2023
Tải Mẫu biên lai thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mới nhất năm 2023 tại đây. Tải về.
Bên cạnh đó, để xác định địa bàn đáp ứng điều kiện sử dụng biên lai thuế mẫu CTT50 thì Chi cục Thuế khu vực có trách nhiệm xác định và cập nhật Danh sách địa bàn đáp ứng điều kiện sử dụng biên lai thuế trình Cục Thuế phê duyệt căn cứ tình hình thực tế quản lý tại địa bàn Chi cục Thuế
Những địa bàn được sử dụng biên lai thuế là địa bàn đáp ứng đồng thời 03 điều kiện cụ thể như:
- Không có điểm thu,
- Chưa thực hiện ủy nhiệm thu thuế và
- Thuộc địa bàn khó khăn, đặc biệt khó khăn theo quy định về đơn vị hành chính cấp xã thuộc vùng khó khăn.
Lưu ý: theo Công văn 3699/TCT-TVQT năm 2023 hướng dẫn biên lai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp và biên lai thuế do Tổng cục Thuế ban hành. Nếu tại kho Cục Thuế (bao gồm Chi cục Thuế) còn tồn biên lai thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (CTT09B) đủ sử dụng đến hết năm 2023 thì Cục Thuế sử dụng cho đến hết.
Sau khi sử dụng hết Biên lai thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (CTT09B), Cục Thuế tự in, khải tạo và phát hành biên lai thuế Mẫu CTT50 Phụ lục I.C ban hành kèm theo Thông tư 78/2021/TT-BTC theo hình thức đặt in, tự in, điện tử để thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân.
Mẫu biên lai thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mới nhất năm 2023? (Hình từ Internet)
Ai là người có nghĩa vụ nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp?
Theo quy định tại Điều 4 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010, người có nghĩa vụ nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp bao gồm các chủ thể dưới đây:
(1) Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có quyền sử dụng đất thuộc đối tượng chịu thuế quy định tại Điều 2 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010.
(2) Người đang sử dụng đất là người nộp thuế trong trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
(3) Người nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp trong một số trường hợp được xác định như sau:
- Người thuê đất ở là người nộp thuế trong trường hợp được Nhà nước cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư.
- Người nộp thuế được xác định theo thỏa thuận trong hợp đồng là người nộp thuế trong trường hợp người có quyền sử dụng đất cho thuê đất theo hợp đồng
- Người đang sử dụng đất là người nộp thuế trong trường hợp đất đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng đang có tranh chấp thì trước khi tranh chấp được giải quyết.
- Trường hợp nhiều người cùng có quyền sử dụng một thửa đất: Người nộp thuế là người đại diện hợp pháp của những người cùng có quyền sử dụng thửa đất đó
- Trường hợp người có quyền sử dụng đất góp vốn kinh doanh bằng quyền sử dụng đất mà hình thành pháp nhân mới có quyền sử dụng đất thuộc đối tượng chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp thì pháp nhân là người có nghĩa vụ nộp thuế.
Đối tượng nào không chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp?
Căn cứ theo Điều 3 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010, đất phi nông nghiệp không sử dụng vào mục đích kinh doanh là đối tượng không chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, cụ thể như sau:
(1) Đất sử dụng vào mục đích công cộng bao gồm: đất giao thông, thủy lợi; đất xây dựng công trình văn hóa, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao phục vụ lợi ích công cộng; đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất xây dựng công trình công cộng khác theo quy định của Chính phủ.
(2) Đất do cơ sở tôn giáo sử dụng.
(3) Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa.
(4) Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng.
(5) Đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ.
(6) Đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh.
(7) Đất phi nông nghiệp khác theo quy định của pháp luật.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Năm 2024, kỷ niệm bao nhiêu năm Ngày hội đại đoàn kết toàn dân tộc (18/11/1930 - 18/11/2024)?
- 12 dịch vụ tại cảng biển thuộc diện kê khai giá từ ngày 15/01/2025?
- Mẫu đơn giải trình Đảng viên sinh con thứ 3 mới nhất năm 2024?
- Tỉnh Bắc Kạn có bao nhiêu huyện và thành phố? Tỉnh Bắc Kạn giáp tỉnh nào?
- Lập xuân 2025 vào ngày nào? Ngày Lập xuân bắt đầu và kết thúc vào ngày nào?