Mã căn cước công dân 63 tỉnh, thành mới nhất hiện nay?

Cho tôi hỏi mã căn cước công dân 63 tỉnh, thành là các số nào? Câu hỏi từ anh Phong (Đồng Nai)

Nội dung trên thẻ Căn cước công dân gồm những thông tin gì?

Căn cứ Điều 18 Luật Căn cước công dân 2014 quy định nội dung thể hiện trên thẻ Căn cước công dân:

Nội dung thể hiện trên thẻ Căn cước công dân
1. Thẻ Căn cước công dân gồm thông tin sau đây:
a) Mặt trước thẻ có hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; dòng chữ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Độc lập - Tự do - Hạnh phúc; dòng chữ “Căn cước công dân”; ảnh, số thẻ Căn cước công dân, họ, chữ đệm và tên khai sinh, ngày, tháng, năm sinh, giới tính, quốc tịch, quê quán, nơi thường trú; ngày, tháng, năm hết hạn;
b) Mặt sau thẻ có bộ phận lưu trữ thông tin được mã hóa; vân tay, đặc điểm nhân dạng của người được cấp thẻ; ngày, tháng, năm cấp thẻ; họ, chữ đệm và tên, chức danh, chữ ký của người cấp thẻ và dấu có hình Quốc huy của cơ quan cấp thẻ.
2. Bộ trưởng Bộ Công an quy định cụ thể về quy cách, ngôn ngữ khác, hình dáng, kích thước, chất liệu của thẻ Căn cước công dân.

Như vậy, nội dung trên thẻ Căn cước công dân gồm những thông tin sau:

- Mặt trước thẻ:

+ Hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

+ Dòng chữ "Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Độc lập - Tự do - Hạnh phúc"

+ Dòng chữ "Căn cước công dân”

+ Thông tin của chủ thẻ gồm: ảnh, số thẻ Căn cước công dân, họ, chữ đệm và tên khai sinh, ngày, tháng, năm sinh, giới tính, quốc tịch, quê quán, nơi thường trú; ngày, tháng, năm hết hạn.

- Mặt sau thẻ:

+ Bộ phận lưu trữ thông tin được mã hóa

+ Vân tay, đặc điểm nhân dạng của người được cấp thẻ

+ Ngày, tháng, năm cấp thẻ

+ Họ, chữ đệm và tên, chức danh, chữ ký của người cấp thẻ và dấu có hình Quốc huy của cơ quan cấp thẻ.

Mã căn cước công dân 63 tỉnh, thành mới nhất hiện nay?

Mã căn cước công dân 63 tỉnh, thành mới nhất hiện nay? (Hình từ Internet)

Các mã số trong thẻ Căn cước công dân có ý nghĩa gì?

Căn cứ khoản 2 Điều 19 Luật Căn cước công dân 2014 quy định người được cấp thẻ Căn cước công dân và số thẻ Căn cước công dân:

Người được cấp thẻ Căn cước công dân và số thẻ Căn cước công dân
...
2. Số thẻ Căn cước công dân là số định danh cá nhân.

Ngoài ra, tại Điều 13 Nghị định 137/2015/NĐ-CP quy định các mã số trong số định danh cá nhân:

Cấu trúc số định danh cá nhân
Số định danh cá nhân là dãy số tự nhiên gồm 12 số, có cấu trúc gồm 6 số là mã thế kỷ sinh, mã giới tính, mã năm sinh của công dân, mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh và 6 số là khoảng số ngẫu nhiên.

Như vậy, số thẻ Căn cước công dân là số định danh cá nhân, bao gồm:

- 03 chữ số đầu tiên: Mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi công dân đăng ký khai sinh/ mã các quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh.

- 01 chữ số tiếp theo: Mã thế kỷ sinh, mã giới tính

- 02 chữ số tiếp theo: Mã năm sinh

- 06 chữ số cuối cùng là dãy số ngẫu nhiên.

Mã căn cước công dân 63 tỉnh, thành mới nhất hiện nay?

Trên tinh thần quy định tại Phụ lục 1 Bảng danh mục mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi công dân đăng ký khai sinh ban hành kèm theo Thông tư 07/2016/TT-BCA quy định mã tỉnh, thành thành phố trực thuộc trung ương như sau:

STT

Tên đơn vị hành chính

1

Hà Nội

001

2

Hà Giang

002

3

Cao Bằng

004

4

Bắc Kạn

006

5

Tuyên Quang

008

6

Lào Cai

010

7

Điện Biên

011

8

Lai Châu

012

9

Sơn La

014

10

Yên Bái

015

11

Hòa Bình

017

12

Thái Nguyên

019

13

Lạng Sơn

020

14

Quảng Ninh

022

15

Bắc Giang

024

16

Phú Thọ

025

17

Vĩnh Phúc

026

18

Bắc Ninh

027

19

Hải Dương

030

20

Hải Phòng

031

21

Hưng Yên

033

22

Thái Bình

034

23

Hà Nam

035

24

Nam Định

036

25

Ninh Bình

037

26

Thanh Hóa

038

27

Nghệ An

040

28

Hà Tĩnh

042

29

Quảng Bình

044

30

Quảng Trị

045

31

Thừa Thiên Huế

046

32

Đà Nẵng

048

33

Quảng Nam

049

34

Quảng Ngãi

051

35

Bình Định

052

36

Phú Yên

054

37

Khánh Hòa

056

38

Ninh Thuận

058

39

Bình Thuận

060

40

Kon Tum

062

41

Gia Lai

064

42

Đắk Lắk

066

43

Đắk Nông

067

44

Lâm Đồng

068

45

Bình Phước

070

46

Tây Ninh

072

47

Bình Dương

074

48

Đồng Nai

075

49

Bà Rịa - Vũng Tàu

077

50

Hồ Chí Minh

079

51

Long An

080

52

Tiền Giang

082

53

Bến Tre

083

54

Trà Vinh

084

55

Vĩnh Long

086

56

Đồng Tháp

087

57

An Giang

089

58

Kiên Giang

091

59

Cần Thơ

092

60

Hậu Giang

093

61

Sóc Trăng

094

62

Bạc Liêu

095

63

Cà Mau

096

Ngoài ra tại Phụ lục 3 Mã thế kỷ sinh, mã giới tính, mã năm sinh phục vụ cho việc cấp số định danh cá nhân ban hành kèm theo Thông tư 07/2016/TT-BCA quy định mã thế kỷ, mã giới tính, mã năm sinh như sau:

- Mã thế kỷ sinh, mã giới tính: Là số tương ứng với giới tính và thế kỷ công dân được sinh ra được áp dụng như sau:

+ Thế kỷ 20 (từ năm 1900 đến hết năm 1999): Nam 0, nữ 1;

+ Thế kỷ 21 (từ năm 2000 đến hết năm 2099): Nam 2, nữ 3;

+ Thế kỷ 22 (từ năm 2100 đến hết năm 2199): Nam 4, nữ 5;

+ Thế kỷ 23 (từ năm 2200 đến hết năm 2299): Nam 6, nữ 7;

+ Thế kỷ 24 (từ năm 2300 đến hết năm 2399): Nam 8, nữ 9.

- Mã năm sinh: Thể hiện hai số cuối năm sinh của công dân.

Lưu ý: Nội dung bài viết dựa trên quy định tại Thông tư 07/2016/TT-BCA. Thông tư 07/2016/TT-BCA đã hết hiệu lực từ ngày 01/7/2021.

Trân trọng!

Căn cước công dân
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Căn cước công dân
Hỏi đáp Pháp luật
Thông tư 16/2024/TT-BCA về mẫu thẻ căn cước, mẫu giấy chứng nhận căn cước mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Ban hành Thông tư 17/2024/TT-BCA quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật căn cước mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Chứng minh nhân dân, căn cước công dân được sử dụng đến khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Ba số đầu thẻ Căn cước công dân là nơi sinh hay nơi đăng ký khai sinh?
Hỏi đáp Pháp luật
Số định danh có giữ nguyên khi đổi căn cước công dân sang thẻ căn cước không?
Hỏi đáp Pháp luật
Chủ trọ có được giữ bản gốc căn cước công dân của người thuê không?
Hỏi đáp Pháp luật
Sử dụng VNeID có thể thay thế Căn cước công dân được không?
Hỏi đáp Pháp luật
Dự kiến giảm 50% lệ phí cấp thẻ Căn cước công dân từ 01/7/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Căn cước công dân hết hạn đi đổi ở đâu? Thời hạn cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân được quy định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Đi làm căn cước công dân mặc gì? Có được trang điểm không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Căn cước công dân
Phan Vũ Hiền Mai
8,233 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Căn cước công dân
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào