Cung cấp chứng cứ sai sự thật cho cơ quan thi hành án dân sự bị phạt bao nhiêu tiền?

Cho hỏi: Cung cấp chứng cứ sai sự thật cho cơ quan thi hành án dân sự bị phạt bao nhiêu tiền? Câu hỏi của anh Hạn (Hà Giang)

Cung cấp chứng cứ sai sự thật cho cơ quan thi hành án dân sự bị phạt bao nhiêu tiền?

Căn cứ theo Điều 64 Nghị định 82/2020/NĐ-CP quy định về việc xử lý hành vi vi phạm quy định trong lĩnh vực thi hành án dân sự như sau:

Hành vi vi phạm quy định trong lĩnh vực thi hành án dân sự
...
3. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Không thực hiện công việc phải làm theo bản án, quyết định;
b) Không chấm dứt thực hiện công việc không được làm theo bản án, quyết định;
c) Trì hoãn thực hiện nghĩa vụ thi hành án trong trường hợp có điều kiện thi hành án;
d) Cung cấp chứng cứ sai sự thật cho cơ quan thi hành án dân sự.
...

Như vậy, đối với việc cung cấp chứng cứ sai sự thật cho cơ quan thi hành án dân sự sẽ bị phạt tiền từ 3.000.000 đến 5.000.000 đồng tùy vào mức độ nghiêm trọng của vụ việc.

Lưu ý: Mức phạt như trên là mức phạt áp dụng đối với cá nhân, mức phạt đối với tổ chức có cùng hành vi sẽ gấp hai lần mức phạt tiền đối với cá nhân (tại khoản 4 Điều 4 Nghị định 82/2020/NĐ-CP).

Cung cấp chứng cứ sai sự thật cho cơ quan thi hành án dân sự bị phạt bao nhiêu tiền?

Cung cấp chứng cứ sai sự thật cho cơ quan thi hành án dân sự bị phạt bao nhiêu tiền? (Hình từ Internet)

Cơ quan thi hành án dân sự cấp tỉnh có thẩm quyền thi hành quyết định của trọng tài thương mại không?

Theo quy định tại khoản 2 Điều 35 Luật Thi hành án dân sự 2008 được sửa đổi bởi khoản 14 Điều 1 Luật Thi hành án dân sự sửa đổi 2014 và một số cụm từ được sửa đổi bởi điểm a khoản 1 Điều 116 Luật Cạnh tranh 2018 quy định về thẩm quyền thi hành án như sau:

Thẩm quyền thi hành án
...
2. Cơ quan thi hành án dân sự cấp tỉnh có thẩm quyền thi hành các bản án, quyết định sau đây:
a) Bản án, quyết định sơ thẩm của Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trên cùng địa bàn;
b) Bản án, quyết định của Tòa án nhân dân cấp cao;
c) Quyết định của Tòa án nhân dân tối cao chuyển giao cho cơ quan thi hành án dân sự cấp tỉnh;
d) Bản án, quyết định của Tòa án nước ngoài, quyết định của Trọng tài nước ngoài được Tòa án công nhận và cho thi hành tại Việt Nam;
đ) Phán quyết, quyết định của Trọng tài thương mại;
e) Quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh của Chủ tịch Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia, Hội đồng xử lý vụ việc hạn chế cạnh tranh, quyết định giải quyết khiếu nại quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh của Chủ tịch Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia, Hội đồng giải quyết khiếu nại quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh;
g) Bản án, quyết định do cơ quan thi hành án dân sự nơi khác hoặc cơ quan thi hành án cấp quân khu ủy thác;
h) Bản án, quyết định thuộc thẩm quyền thi hành của cơ quan thi hành án dân sự cấp huyện quy định tại khoản 1 Điều này mà thấy cần thiết lấy lên để thi hành;
i) Bản án, quyết định quy định tại khoản 1 Điều này mà có đương sự hoặc tài sản ở nước ngoài hoặc cần phải ủy thác tư pháp về thi hành án.
...

Như vậy, đối với cơ quan thi hành án dân sự cấp tỉnh là một trong những cơ quan có thẩm quyền thi hành quyết định của trọng tài thương mại theo quy định của pháp luật.

Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự phải ra quyết định đình chỉ thi hành án trong trường hợp nào?

Căn cứ theo Điều 50 Luật Thi hành án dân sự 2008 được sửa đổi bởi khoản 22 Điều 1 Luật Thi hành án dân sự sửa đổi 2014 quy định về việc Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự phải ra quyết định đình chỉ thi hành án, khi:

- Người phải thi hành án chết không để lại di sản hoặc theo quy định của pháp luật nghĩa vụ của người đó theo bản án, quyết định không được chuyển giao cho người thừa kế.

- Người được thi hành án chết mà quyền và lợi ích của người đó theo bản án, quyết định không được chuyển giao cho người thừa kế hoặc không có người thừa kế.

- Đương sự có thỏa thuận bằng văn bản hoặc người được thi hành án có văn bản yêu cầu cơ quan thi hành án dân sự đình chỉ thi hành một phần hoặc toàn bộ quyền, lợi ích được hưởng theo bản án, quyết định, trừ trường hợp việc đình chỉ thi hành án ảnh hưởng đến quyền, lợi ích hợp pháp của người thứ ba.

- Bản án, quyết định bị hủy một phần hoặc toàn bộ, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 103 Luật Thi hành án dân sự 2008 được sửa đổi bởi khoản 35 Điều 1 Luật Thi hành án dân sự sửa đổi 2014.

- Người phải thi hành án là tổ chức đã bị giải thể, không còn tài sản mà nghĩa vụ của họ không được chuyển giao cho tổ chức khác.

- Có quyết định miễn nghĩa vụ thi hành án.

- Tòa án ra quyết định mở thủ tục phá sản đối với người phải thi hành án.

- Người chưa thành niên được giao nuôi dưỡng theo bản án, quyết định đã chết hoặc đã thành niên.

Trân trọng!

Thi hành án dân sự
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Thi hành án dân sự
Hỏi đáp Pháp luật
Bảng lương chấp hành viên cao cấp thi hành án dân sự khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Bảng lương mới của công chức thi hành án dân sự khi tăng lương cơ sở từ ngày 01/7/2024 như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức lương thư ký trung cấp thi hành án dân sự hiện nay là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Các trường hợp nào được hoãn thi hành án dân sự? Hoãn thi hành án dân sự trong bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Người phải thi hành án dân sự có bị tạm hoãn xuất cảnh ra nước ngoài không?
Hỏi đáp Pháp luật
Nguyên đơn đồng ý hoãn thi hành án dân sự thì bị đơn có phải chịu lãi suất chậm thi hành án hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức lương của Thư ký thi hành án dân sự năm 2024 là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách tính thời hiệu thi hành án dân sự? Thời hạn tự nguyện thi hành án dân sự là bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu biên bản tự nguyện thi hành án dân sự trong trường hợp người phải thi hành án là phạm nhân mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn yêu cầu thi hành án dân sự mới nhất 2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thi hành án dân sự
Nguyễn Trần Cao Kỵ
567 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào