Mẫu giấy xác nhận kết quả thi hành án dân sự mới nhất năm 2025?

Mẫu giấy xác nhận kết quả thi hành án dân sự mới nhất năm 2025? Trường hợp nào được xem là trở ngại khách quan trong thi hành án dân sự?

Mẫu giấy xác nhận kết quả thi hành án dân sự mới nhất năm 2025?

Căn cứ theo mẫu D12-THADS Danh mục biểu mẫu đơn, giấy báo, giấy mời, giấy triệu tập, thông báo, biên bản, lệnh xuất nhập kho, thẻ kho thi hành án dân sự ban hành kèm theo Thông tư 04/2023/TT-BTP quy định như sau:

Dưới đây là Mẫu giấy xác nhận kết quả thi hành án dân sự:

Mẫu giấy xác nhận kết quả thi hành án dân sự

Tải về Mẫu giấy xác nhận kết quả thi hành án dân sự:

Tải về

Mẫu giấy xác nhận kết quả thi hành án dân sự mới nhất năm 2024?

Mẫu giấy xác nhận kết quả thi hành án dân sự mới nhất năm 2025? (Hình từ Internet)

Trường hợp nào được xem là trở ngại khách quan trong thi hành án dân sự?

Căn cứ tại khoản 3 Điều 4 Nghị định 62/2015/NĐ-CP khoản 1 Điều 1 Nghị định 152/2024/NĐ-CP quy định về thời hiệu yêu cầu thi hành án như sau:

Điều 4. Thời hiệu yêu cầu thi hành án
[...]
3. Sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Sự kiện bất khả kháng là trường hợp thiên tai, hỏa hoạn, địch họa;
b) Trở ngại khách quan là trường hợp đương sự không nhận được bản án, quyết định mà không phải do lỗi của họ; đương sự đi công tác ở vùng biên giới, hải đảo hoặc phải thực hiện theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền mà không thể yêu cầu thi hành án đúng hạn; đương sự bị tai nạn, ốm nặng đến mức mất khả năng nhận thức hoặc chết mà chưa xác định được người thừa kế; tổ chức hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể, chuyển đổi hình thức, chuyển giao bắt buộc, chuyển nhượng toàn bộ cổ phần, phần vốn góp mà chưa xác định được tổ chức, cá nhân mới có quyền yêu cầu thi hành án theo quy định của pháp luật hoặc do lỗi của cơ quan xét xử, cơ quan thi hành án hoặc cơ quan, cá nhân khác dẫn đến việc đương sự không thể yêu cầu thi hành án đúng hạn hoặc các trở ngại khách quan khác theo quy định tại Điều 156 của Bộ luật dân sự.
[...]

Như vậy, trường hợp nào được xem là trở ngại khách quan trong thi hành án dân sự là:

- Đương sự không nhận được bản án, quyết định mà không phải do lỗi của họ;

- Đương sự đi công tác ở vùng biên giới, hải đảo hoặc phải thực hiện theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền mà không thể yêu cầu thi hành án đúng hạn;

- Đương sự bị tai nạn, ốm nặng đến mức mất khả năng nhận thức hoặc chết mà chưa xác định được người thừa kế;

- Tổ chức hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể, chuyển đổi hình thức, chuyển giao bắt buộc, chuyển nhượng toàn bộ cổ phần, phần vốn góp mà chưa xác định được tổ chức, cá nhân mới có quyền yêu cầu thi hành án theo quy định của pháp luật hoặc do lỗi của cơ quan xét xử, cơ quan thi hành án hoặc cơ quan, cá nhân khác dẫn đến việc đương sự không thể yêu cầu thi hành án đúng hạn hoặc các trở ngại khách quan khác theo quy định tại Điều 156 Bộ luật Dân sự 2015.

Trách nhiệm của Tổng cục Thi hành án dân sự trong thi hành án dân sự như thế nào?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 7 Thông tư 04/2023/TT-BTP quy định về trách nhiệm của cơ quan quản lý thi hành án dân sự như sau:

Điều 7. Trách nhiệm của cơ quan quản lý thi hành án dân sự
1. Trách nhiệm của Tổng cục Thi hành án dân sự
a) Hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc việc công khai thông tin của người phải thi hành án chưa có điều kiện thi hành án trong Hệ thống Thi hành án dân sự theo quy định của pháp luật. Trường hợp cần thiết, tiến hành kiểm tra thông tin người phải thi hành án chưa có điều kiện thi hành án được công khai trên Trang/Cổng thông tin điện tử thi hành án dân sự;
b) Phối hợp với Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng trong việc quản lý công khai thông tin của người phải thi hành án chưa có điều kiện thi hành án theo đề nghị của các cơ quan thi hành án trong quân đội;
c) Đảm bảo kinh phí, điều kiện kỹ thuật, dung lượng đường truyền, phần mềm hỗ trợ thực hiện công khai thông tin của người phải thi hành án chưa có điều kiện thi hành án.
[...]

Như vậy, trách nhiệm của Tổng cục Thi hành án dân sự trong thi hành án dân sự như sau:

- Hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc việc công khai thông tin của người phải thi hành án chưa có điều kiện thi hành án trong Hệ thống Thi hành án dân sự theo quy định của pháp luật.

Trường hợp cần thiết, tiến hành kiểm tra thông tin người phải thi hành án chưa có điều kiện thi hành án được công khai trên Trang/Cổng thông tin điện tử thi hành án dân sự;

- Phối hợp với Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng trong việc quản lý công khai thông tin của người phải thi hành án chưa có điều kiện thi hành án theo đề nghị của các cơ quan thi hành án trong quân đội;

- Đảm bảo kinh phí, điều kiện kỹ thuật, dung lượng đường truyền, phần mềm hỗ trợ thực hiện công khai thông tin của người phải thi hành án chưa có điều kiện thi hành án.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thi hành án dân sự
Lê Nguyễn Minh Thy
78 lượt xem
Thi hành án dân sự
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Thi hành án dân sự
Hỏi đáp Pháp luật
Địa chỉ Cục thi hành án dân sự TP Đà Nẵng ở đâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu biên bản về việc mở khóa, phá khóa, mở gói để cưỡng chế thi hành án dân sự mới nhất năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu thông báo về việc từ chối yêu cầu thi hành án dân sự mới nhất năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu biên bản về việc mở niêm phong tài sản thi hành án dân sự mới nhất năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu giấy xác nhận kết quả thi hành án dân sự mới nhất năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Đất chưa được cấp giấy chứng nhận thì có được kê biên, bán đấu giá để thi hành án dân sự không?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 1/1/2025, trường hợp nào được xác định là trở ngại khách quan trong thi hành án dân sự?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 01/01/2025, sẽ dùng VNeID để thông báo về thi hành án dân sự?
Hỏi đáp Pháp luật
Ban hành Nghị định 152/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi hành án dân sự?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị định giá lại tài sản thi hành án dân sự mới nhất năm 2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Thi hành án dân sự có thể đặt câu hỏi tại đây.

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào