Cách xếp lương đối với cán bộ, công chức cấp xã từ 01/8/2023 như thế nào?

Xin hỏi: Cách xếp lương đối với cán bộ, công chức cấp xã từ 01/8/2023?- Câu hỏi của anh Huy (Long An).

Cách xếp lương đối với cán bộ, công chức cấp xã từ 01/8/2023?

Tại Điều 16 Nghị định 33/2023/NĐ-CP có quy định từ ngày 01/8/2023, xếp lương đối với cán bộ, công chức cấp xã như sau:

- Cán bộ, công chức cấp xã tốt nghiệp trình độ đào tạo theo tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ được thực hiện xếp lương như:

Công chức hành chính có cùng trình độ đào tạo quy định tại bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước ban hành kèm theo Nghị định của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.

Văn bằng tốt nghiệp trình độ đào tạo thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp bằng.

- Trường hợp trong thời gian công tác, cán bộ, công chức cấp xã có thay đổi về trình độ đào tạo phù hợp với chức vụ, chức danh hiện đảm nhiệm thì được đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xếp lương theo trình độ đào tạo mới kể từ ngày được cấp bằng tốt nghiệp.

- Trường hợp người được bầu làm cán bộ cấp xã, được tuyển dụng, tiếp nhận vào làm công chức cấp xã mà đã có thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, chưa nhận trợ cấp bảo hiểm xã hội một lần thì:

Thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc được tính để làm căn cứ xếp lương (trừ thời gian tập sự, thử việc), thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc không liên tục thì được cộng dồn.

Cách xếp lương đối với cán bộ, công chức cấp xã từ 01/8/2023?

Cách xếp lương đối với cán bộ, công chức cấp xã từ 01/8/2023 như thế nào? (Hình từ Internet)

Có các chế độ nâng bậc lương đối với cán bộ, công chức cấp xã tốt nghiệp trình độ đào tạo theo tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ như thế nào?

Tại Điều 17 Nghị định 33/2023/NĐ-CP có quy định về nâng bậc lương đối với cán bộ, công chức cấp xã như sau:

Nâng bậc lương đối với cán bộ, công chức cấp xã
Cán bộ, công chức cấp xã quy định tại khoản 1 Điều 16 Nghị định này thực hiện chế độ nâng bậc lương thường xuyên, nâng bậc lương trước thời hạn, kéo dài thời gian nâng bậc lương theo quy định của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.

Như vậy, cán bộ, công chức cấp xã tốt nghiệp trình độ đào tạo theo tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ có chế độ nâng lương như sau:

- Được nâng bậc lương thường xuyên;

- Nâng bậc lương trước thời hạn;

- Được kéo dài thời gian nâng bậc lương.

Cán bộ, công chức cấp xã kiêm nhiệm chức vụ, chức danh cán bộ, công chức cấp xã khác được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm như thế nào?

Tại Điều 20 Nghị định 33/2023/NĐ-CP có quy định về phụ cấp kiêm nhiệm chức vụ, chức danh như sau:

- Cán bộ, công chức cấp xã kiêm nhiệm chức vụ, chức danh cán bộ, công chức cấp xã khác với chức vụ, chức danh hiện đảm nhiệm mà giảm được 01 người trong số lượng cán bộ, công chức cấp xã được Ủy ban nhân dân cấp huyện giao theo quy định tại khoản 5 Điều 6 Nghị định 33/2023/NĐ-CP thì:

Kể từ ngày cấp có thẩm quyền quyết định việc kiêm nhiệm được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 50% mức lương (bậc 1), cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo (nếu có) của chức vụ, chức danh kiêm nhiệm; phụ cấp kiêm nhiệm chức vụ, chức danh không dùng để tính đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.

Trường hợp kiêm nhiệm nhiều chức vụ, chức danh (kể cả trường hợp Bí thư cấp ủy đồng thời là Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Bí thư cấp ủy đồng thời là Chủ tịch Hội đồng nhân dân) cũng chỉ được hưởng một mức phụ cấp kiêm nhiệm cao nhất;

Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định chức vụ, chức danh được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm trong trường hợp số lượng chức danh bố trí kiêm nhiệm lớn hơn số lượng cán bộ, công chức cấp xã giảm được so với quy định.

- Trường hợp cán bộ, công chức cấp xã kiêm nhiệm thực hiện nhiệm vụ của người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 100% mức phụ cấp quy định của chức danh kiêm nhiệm.

Lưu ý: Nghị định 33/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ 01/8/2023.

Trân trọng!

Công chức cấp xã
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Công chức cấp xã
Hỏi đáp Pháp luật
Điều kiện để công chức cấp xã được tiếp nhận vào làm công chức cấp huyện như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Ai có thẩm quyền xét tặng chiến sĩ thi đua cơ sở đối với công chức cấp xã?
Hỏi đáp Pháp luật
Công chức cấp xã có được hưởng phụ cấp công vụ?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn tăng số lượng công chức và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã theo tiêu chuẩn tăng về quy mô dân số?
Hỏi đáp Pháp luật
04 đối tượng được tiếp nhận vào làm công chức cấp xã từ tháng 8/2023?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách xác định số lượng công chức cấp xã tăng thêm từ tháng 8/2023?
Hỏi đáp Pháp luật
Các chức danh công chức cấp xã mới nhất hiện nay gồm những ai?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách xếp lương đối với cán bộ, công chức cấp xã từ 01/8/2023 như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 01/8/2023, công chức tài chính kế toán cấp xã phải đáp ứng các tiêu chuẩn nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 01/8/2023, chế độ nghỉ hưu đối với cán bộ, công chức cấp xã được quy định như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Công chức cấp xã
Lương Thị Tâm Như
627 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Công chức cấp xã
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào