Chuyển giao công nghệ vào Việt Nam không có Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ thì bị xử phạt như thế nào?

Chuyển giao công nghệ vào Việt Nam không có Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ thì bị xử phạt như thế nào? câu hỏi của anh Phong (Hà Nam)

Chuyển giao công nghệ vào Việt Nam không có Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ thì bị xử phạt như thế nào?

Căn cứ quy định Điều 25 Nghị định 51/2019/NĐ-CP quy định về vi phạm trong đăng ký chuyển giao công nghệ như sau:

Vi phạm trong đăng ký chuyển giao công nghệ
1. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Chuyển giao công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam nhưng không có Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ;
b) Chuyển giao công nghệ từ Việt Nam ra nước ngoài nhưng không có Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ;
c) Chuyển giao công nghệ trong nước có sử dụng vốn nhà nước hoặc ngân sách nhà nước nhưng không có Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ, trừ trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
2. Hình thức xử phạt bổ sung:
Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với hành vi quy định tại khoản 1 Điều này.

Như vậy, hành vi chuyển giao công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam nhưng không có Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ có thể bị xử phạt hành chính là phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng.

Lưu ý: Mức phạt tiền quy định trên đây là mức phạt tiền áp dụng đối với cá nhân. Tổ chức có cùng hành vi vi phạm thì mức phạt tiền gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân. (khoản 3 Điều 3 Nghị định 51/2019/NĐ-CP).

Bên cạnh đó thì người vi phạm còn bị tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.

Chuyển giao công nghệ vào Việt Nam không có Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ thì bị xử phạt như thế nào?

Chuyển giao công nghệ vào Việt Nam không có Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ thì bị xử phạt như thế nào? (Hình từ Internet)

Hồ sơ đăng ký chuyển giao công nghệ gồm những giấy tờ nào?

Căn cứ quy định khoản 3 Điều 31 Luật Chuyển giao công nghệ 2017 quy định về đăng ký chuyển giao công nghệ như sau:

Đăng ký chuyển giao công nghệ
....
3. Hồ sơ đăng ký chuyển giao công nghệ bao gồm:
a) Văn bản đề nghị đăng ký chuyển giao công nghệ, trong đó ghi rõ cam kết trách nhiệm của các bên bảo đảm nội dung hợp đồng tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan;
b) Bản gốc hoặc bản sao có chứng thực văn bản giao kết chuyển giao công nghệ thể hiện nội dung theo quy định tại Điều 23 của Luật này; trường hợp không có văn bản giao kết bằng tiếng Việt thì phải có bản dịch sang tiếng Việt và được công chứng hoặc chứng thực.

Như vậy, Hồ sơ đăng ký chuyển giao công nghệ bao gồm:

- Văn bản đề nghị đăng ký chuyển giao công nghệ, tải về

- Bản gốc hoặc bản sao có chứng thực văn bản giao kết chuyển giao công nghệ thể hiện nội dung theo quy định

Lưu ý: Trường hợp không có văn bản giao kết bằng tiếng Việt thì phải có bản dịch sang tiếng Việt và được công chứng hoặc chứng thực.

Các trường hợp nào bị từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ?

Căn cứ quy định khoản 6 Điều 31 Luật Chuyển giao công nghệ 2017 quy định về đăng ký chuyển giao công nghệ như sau:

Đăng ký chuyển giao công nghệ
1. Hợp đồng chuyển giao công nghệ và phần chuyển giao công nghệ quy định tại khoản 2 Điều 5 của Luật này thuộc một trong những trường hợp sau đây phải đăng ký với cơ quan quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ, trừ công nghệ hạn chế chuyển giao đã được cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ:
a) Chuyển giao công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam;
b) Chuyển giao công nghệ từ Việt Nam ra nước ngoài;
c) Chuyển giao công nghệ trong nước có sử dụng vốn nhà nước hoặc ngân sách nhà nước, trừ trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
...
5. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ có thẩm quyền xem xét, cấp Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ; trường hợp từ chối phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
6. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ trong trường hợp sau đây:
a) Hợp đồng chuyển giao công nghệ hạn chế chuyển giao;
b) Hợp đồng không có đối tượng công nghệ, nội dung chuyển giao công nghệ;
c) Nội dung hợp đồng trái với quy định của Luật này.
7. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Như vậy, các trường hợp cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ gồm có:

- Hợp đồng chuyển giao công nghệ hạn chế chuyển giao;

- Hợp đồng không có đối tượng công nghệ, nội dung chuyển giao công nghệ;

- Nội dung hợp đồng trái với quy định của Luật này.

Trân trọng!

Khoa học và công nghệ
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Khoa học và công nghệ
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu phiếu đánh giá đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ áp dụng từ 16/10/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp nhà nước có phải trích Quỹ phát triển khoa học và công nghệ hay không? Nếu không trích thì bị xử lý như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Quỹ đầu tư mạo hiểm công nghệ cao quốc gia là gì? Ai được Quỹ đầu tư mạo hiểm công nghệ cao quốc gia đầu tư?
Hỏi đáp Pháp luật
Điều kiện để cá nhân đăng ký chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Công Thương gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu hợp đồng thuê đảm nhiệm chức danh lãnh đạo tổ chức khoa học và công nghệ công lập năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Hoạt động viễn thám là gì? Sản phẩm viễn thám bao gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Đến 2030, 100% đô thị có ứng dụng AI giải quyết ít nhất 01 vấn đề bức thiết của xã hội tại đô thị?
Hỏi đáp Pháp luật
Đề xuất thành lập Quỹ hỗ trợ đầu tư để tài trợ, hỗ trợ hoạt động đầu tư công nghệ cao, chuyển đổi xanh?
Hỏi đáp Pháp luật
Cản trở hoạt động đo đạc hợp pháp bị xử phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Tiêu chuẩn xét tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh đối với công trình nghiên cứu khoa học áp dụng từ 10/04/2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Khoa học và công nghệ
Đinh Khắc Vỹ
3,157 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào