Chế độ về hưu trước tuổi theo diện tinh giản biên chế mới nhất hiện nay?

Cho tôi hỏi chế độ về hưu trước tuổi theo quy định mới nhất hiện nay? (Câu hỏi của anh Thạch-Bình Dương)

Công chức, viên chức nào được áp dụng chế độ về hưu trước tuổi theo chính sách tinh giản biên chế?

Theo quy định Điều 2 Nghị định 29/2023/NĐ-CP, đối tượng được áp dụng chế độ về hưu trước tuổi theo chính sách tinh giản biên chế bao gồm như sau.

Theo đó, công chức, viên chức được áp dụng chế độ về hưu trước tuổi theo chính sách tinh giản biên chế khi thuộc các trường hợp sau:

- Dôi dư do rà soát, sắp xếp lại tổ chức bộ máy, nhân sự theo quyết định của cấp có thẩm quyền hoặc dôi dư do đơn vị sự nghiệp công lập sắp xếp tổ chức bộ máy, nhân sự để thực hiện cơ chế tự chủ.

- Dôi dư do sắp xếp lại đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã theo quyết định của cấp có thẩm quyền.

- Dôi dư do cơ cấu lại cán bộ, công chức, viên chức theo vị trí việc làm, nhưng không thể bố trí, sắp xếp được việc làm khác hoặc bố trí được việc làm khác nhưng cá nhân tự nguyện tinh giản biên chế và được cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp quản lý đồng ý;

- Chưa đạt trình độ đào tạo theo tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ quy định đối với vị trí việc làm đang đảm nhiệm, nhưng không có vị trí việc làm khác phù hợp để bố trí và không thể bố trí đào tạo lại để chuẩn hóa về chuyên môn, nghiệp vụ hoặc được cơ quan bố trí việc làm khác nhưng cá nhân tự nguyện thực hiện tinh giản biên chế và được cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp quản lý đồng ý.

- Có 02 năm liên tiếp liền kề tại thời điểm xét tinh giản biên chế, cán bộ, công chức, viên chức có 01 năm xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành nhiệm vụ và 01 năm không hoàn thành nhiệm vụ nhưng không thể bố trí việc làm khác phù hợp; trong năm trước liền kề hoặc trong năm thực hiện xét tinh giản biên chế xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành nhiệm vụ trở xuống nhưng cá nhân tự nguyện thực hiện tinh giản biên chế và được cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp quản lý đồng ý;

- Có 02 năm liên tiếp liền kề tại thời điểm xét tinh giản biên chế mà trong từng năm đều có tổng số ngày nghỉ làm việc bằng hoặc cao hơn số ngày nghỉ tối đa do ốm đau, có xác nhận của cơ quan Bảo hiểm xã hội chi trả trợ cấp ốm đau theo quy định hiện hành của pháp luật; trong năm trước liền kề hoặc trong năm thực hiện xét tinh giản biên chế có tổng số ngày nghỉ làm việc bằng hoặc cao hơn số ngày nghỉ tối đa do ốm đau, có xác nhận của cơ quan Bảo hiểm xã hội chi trả trợ cấp ốm đau theo quy định hiện hành của pháp luật, cá nhân tự nguyện thực hiện tinh giản biên chế và được cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp quản lý đồng ý.

- Công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý thôi giữ chức vụ, chức danh do sắp xếp tổ chức bộ máy, đơn vị hành chính theo quyết định của cấp có thẩm quyền, cá nhân tự nguyện thực hiện tinh giản biên chế và được cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp quản lý đồng ý;

- Công chức, viên chức đang trong thời gian bị kỷ luật nhưng chưa đến mức bị bãi nhiệm hoặc bị buộc thôi việc theo quy định của pháp luật tại thời điểm xét tinh giản biên chế, cá nhân tự nguyện thực hiện tinh giản biên chế, được cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp quản lý đồng ý.

Chế độ về hưu trước tuổi theo diện tinh giản biên chế mới nhất hiện nay?

Chế độ về hưu trước tuổi theo diện tinh giản biên chế mới nhất hiện nay? (Hình từ Internet)

Chế độ về hưu trước tuổi theo diện tinh giản biên chế mới nhất hiện nay?

Căn cứ theo Điều 5 Nghị định 29/2023/NĐ-CP, chế độ về hưu trước tuổi theo quy định mới nhất hiện nay được áp dụng với 05 đối tượng và quy định cụ thể như sau:

Thứ nhất: Đối tượng tinh giản biên chế có tuổi thấp hơn tối đa đủ 05 tuổi và thấp hơn tối thiểu đủ 02 tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 135/2020/NĐ-CP và có đủ 20 năm đóng BHXH bắt buộc trở lên, trong đó có đủ 15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ LĐTB&XH ban hành hoặc có đủ 15 năm trở lên làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn do Bộ LĐTB&XH ban hành bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01/01/2021:

- Hưởng chế độ hưu trí theo BHXH.

- Không bị trừ tỷ lệ lương hưu do việc nghỉ hưu trước tuổi.

- Được trợ cấp 03 tiền lương cho mỗi năm nghỉ hưu trước tuổi so với tuổi nghỉ hưu.

- Được trợ cấp 05 tháng tiền lương cho 20 năm đầu công tác, có đóng đủ BHXH bắt buộc. Từ năm thứ 21 trở đi, cứ mỗi năm công tác có đóng BHXH được trợ cấp 1/2 tháng tiền lương.

Thứ hai: Đối tượng tinh giản biên chế có tuổi thấp hơn tối đa đủ 05 tuổi và thấp hơn tối thiểu đủ 02 tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 135/2020/NĐ-CP và có đủ 20 năm đóng BHXH bắt buộc trở lên.

- Không bị trừ tỷ lệ lương hưu do việc nghỉ hưu trước tuổi

- Hưởng chế độ hưu trí theo BHXH.

- Được trợ cấp 03 tháng tiền lương bình quân cho mỗi năm nghỉ hưu trước tuổi so với tuổi nghỉ hưu.

- Được trợ cấp 05 tháng tiền lương bình quân cho hai mươi năm đầu công tác, có đóng đủ bảo hiểm xã hội bắt buộc. Từ năm thứ hai mươi mốt trở đi, cứ mỗi năm công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc được trợ cấp 1/2 tháng tiền lương.

Thứ ba: Đối tượng tinh giản biên chế có tuổi tối thiểu thấp hơn 02 tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 135/2020/NĐ-CP và có đủ 20 năm đóng BHXH bắt buộc trở lên, trong đó có đủ 15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Bộ LĐTB&XH ban hành hoặc có đủ 15 năm làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn do Bộ Bộ LĐTB&XH ban hành bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01/01/2021

- Không bị trừ tỷ lệ lương hưu do việc nghỉ hưu trước tuổi.

- Hưởng chế độ hưu trí theo BHXH.

Thứ tư: Đối tượng tinh giản biên chế có tuổi tối thiểu thấp hơn 02 tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 135/2020/NĐ-CP và có đủ 20 năm đóng BHXH bắt buộc trở lên (riêng nữ cán bộ, công chức cấp xã thì có từ đủ 15 năm đóng BHXH bắt buộc trở lên)

- Không bị trừ tỷ lệ lương hưu do việc nghỉ hưu trước tuổi.

- Hưởng chế độ hưu trí theo BHXH.

Thứ năm: Đối tượng tinh giản biên chế là nữ cán bộ, công chức cấp xã có tuổi thấp hơn tối đa đủ 05 tuổi và thấp hơn tối thiểu đủ 02 tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 135/2020/NĐ-CP mà có đủ 15 năm đến dưới 20 năm đóng BHXH bắt buộc:

- Được trợ cấp 03 tháng tiền lương bình quân cho mỗi năm nghỉ hưu trước tuổi so với tuổi nghỉ hưu

- Không bị trừ tỷ lệ lương hưu do việc nghỉ hưu trước tuổi;

- Được hưởng trợ cấp 05 tháng tiền lương bình quân.

- Hưởng chế độ hưu trí theo BHXH.

Đối tượng nào không được thực hiện tinh giản biên chế?

Theo quy định tại Điều 4 Nghị định 29/2023/NĐ-CP, có 02 đối tượng nào không được thực hiện tinh giản biên chế cụ thể:

- Người đang trong thời gian mang thai, nghỉ thai sản, đang nuôi con dưới 36 tháng tuổi, trừ trường hợp cá nhân tự nguyện tinh giản biên chế.

- Người đang trong thời gian xem xét kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc bị thanh tra, kiểm tra do có dấu hiệu vi phạm.

Trân trọng!

Tinh giản biên chế cán bộ
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Tinh giản biên chế cán bộ
Hỏi đáp Pháp luật
Chế độ về hưu trước tuổi theo diện tinh giản biên chế mới nhất hiện nay?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 20/7/2023, người đang trong thời gian mang thai, nghỉ thai sản, đang nuôi con dưới 36 tháng tuổi có được tinh giản biên chế không?
Hỏi đáp Pháp luật
Những trường hợp nào chưa thực hiện tinh giản biên chế năm 2023?
Hỏi đáp Pháp luật
Người đang mang thai nhưng tự nguyện bị tinh giản biên chế thì có được không?
Hỏi đáp Pháp luật
Chính thức: Đã có Nghị định 29/2023/NĐ-CP quy định về tinh giản biên chế?
Hỏi đáp Pháp luật
Xác định 03 nhóm đối tượng thực hiện tinh giản biên chế từ ngày 20/7/2023?
Hỏi đáp pháp luật
Trách nhiệm của Bộ Tài chính trong việc tinh giản biên chế cán bộ, công chức, viên chức được quy định như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Trách nhiệm của Bộ Nội vụ trong việc tinh giản biên chế cán bộ, công chức, viên chức được quy định như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Trách nhiệm của Bảo hiểm Xã hội Việt Nam trong việc tinh giản biên chế cán bộ, công chức, viên chức được quy định như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Khiếu nại, tố cáo và xử lý trách nhiệm trong việc tinh giản biên chế cán bộ, công chức, viên chức được quy định như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tinh giản biên chế cán bộ
Dương Thanh Trúc
938 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào