Hướng dẫn điền mẫu số 01 Nghị định 145 báo cáo tình hình sử dụng lao động 6 tháng đầu năm 2023?
Người lao động quản lý sử dụng lao động bằng cách nào?
Theo quy định Điều 12 Bộ luật Lao động 2019 quy định về trách nhiệm quản lý lao động của người sử dụng lao động như sau:
Trách nhiệm quản lý lao động của người sử dụng lao động
1. Lập, cập nhật, quản lý, sử dụng sổ quản lý lao động bằng bản giấy hoặc bản điện tử và xuất trình khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu.
2. Khai trình việc sử dụng lao động trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày bắt đầu hoạt động, định kỳ báo cáo tình hình thay đổi về lao động trong quá trình hoạt động với cơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và thông báo cho cơ quan bảo hiểm xã hội.
3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Theo đó, người lao động sử dụng lao động thông qua các hoạt động như sau:
- Lập sổ quản lý lao động bằng bản giấy hoặc bản điện tử. Cập nhật, quản lý, sử dụng sổ lao động định kỳ và xuất trình cho cơ quan có thẩm quyền khi có yêu cầu.
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày bắt đầu hoạt động, người sử dụng lao động phải khai trình việc sử dụng lao động.
- Bên cạnh đó, người sử dụng phải báo cáo tình hình thay đổi lao động định kỳ cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và thông báo cho cơ quan BHXH.
Báo cáo tình hình sử dụng lao động như thế nào?
Theo quy định Điều 4 Nghị định 145/2020/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 73 Nghị định 35/2022/NĐ-CP quy định về báo cáo sử dụng lao động như sau:
Báo cáo sử dụng lao động
Việc khai trình sử dụng lao động, định kỳ báo cáo tình hình thay đổi về lao động tại khoản 2 Điều 12 của Bộ luật Lao động được quy định như sau:
1. Người sử dụng lao động khai trình việc sử dụng lao động theo Nghị định số 122/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về phối hợp, liên thông thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, khai trình việc sử dụng lao động, cấp mã số đơn vị tham gia bảo hiểm xã hội, đăng ký sử dụng hóa đơn của doanh nghiệp.
2. Định kỳ 06 tháng (trước ngày 05 tháng 6) và hằng năm (trước ngày 05 tháng 12), người sử dụng lao động phải báo cáo tình hình thay đổi lao động đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thông qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia theo Mẫu số 01/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này và thông báo đến cơ quan bảo hiểm xã hội cấp huyện nơi đặt trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện. Trường hợp người sử dụng lao động không thể báo cáo tình hình thay đổi lao động thông qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia thì gửi báo cáo bằng bản giấy theo Mẫu số 01/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và thông báo đến cơ quan bảo hiểm xã hội cấp huyện nơi đặt trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện.
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm tổng hợp tình hình thay đổi về lao động trong trường hợp người sử dụng lao động gửi báo cáo bằng bản giấy để cập nhật đầy đủ thông tin theo Mẫu số 02/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
3. Định kỳ 06 tháng, trước ngày 15 tháng 6 và hằng năm, trước ngày 15 tháng 12, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về tình hình sử dụng lao động trên địa bàn thông qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia theo Mẫu số 02/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
Trường hợp Sở Lao động - Thương binh và Xã hội không thể báo cáo tình hình sử dụng lao động thông qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia thì gửi báo cáo bằng bản giấy đến Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội theo Mẫu số 02/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
Thông qua căn cứ trên, việc báo cáo tình hình sử dụng lao động được tiến hành như sau:
- Người sử dụng lao động phải khai trình việc sử dụng lao động theo Nghị định 122/2020/NĐ-CP.
- Định kỳ 06 tháng trước ngày 05/6 và định kỳ hằng năm trước ngày 05/12, người sử dụng lao động phải báo cáo tình hình cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội theo mẫu số 01/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 145/2020/NĐ-CP thông qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia.
- Định kỳ 06 tháng trước ngày 15/6 và định kỳ hằng năm trước ngày 15/12, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội báo cáo tình hình sử dụng lao động trên địa bàn cho Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội theo mẫu số 02/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 145/2020/NĐ-CP thông qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia.
Hướng dẫn điền mẫu số 01/PLI Nghị định 145 báo cáo tình hình sử dụng lao động 6 tháng đầu năm 2023? (Hình từ Internet).
Hướng dẫn điền mẫu số 01 Nghị định 145 báo cáo tình hình sử dụng lao động 6 tháng đầu năm 2023?
Mẫu số 01 Nghị định 145 được người sử dụng lao động sử dụng để báo cáo tình hình sử dụng lao động định kỳ 06 tháng và định kỳ hằng năm
Mẫu số 01/PLI được ban hành tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 145/2020/NĐ-CP và được thể hiện như sau:
Tải Mẫu số 01/PLI tại đây. Tải về.
Hướng dẫn điền mẫu số 01 Nghị định 145 báo cáo tình hình sử dụng lao động 6 tháng đầu năm 2023 cụ thể như sau:
(1) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; cơ quan bảo hiểm xã hội cấp quận, huyện nơi đặt trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện.
(2) Vị trí việc làm phân loại theo:
- Cột (8) Nhà quản lý: Nhóm này bao gồm những nhà lãnh đạo, quản lý làm việc trong các ngành, các cấp và trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có giữ các chức vụ, có quyền quản lý, chỉ huy, điều hành từ trung ương tới cấp xã.
- Cột (9) Chuyên môn kỹ thuật bậc cao: Nhóm này bao gồm những nghề đòi hỏi phải có kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ và kinh nghiệm ở trình độ đại học trở lên trong lĩnh vực khoa học và kỹ thuật, sức khỏe, giáo dục, kinh doanh và quản lý, công nghệ thông tin và truyền thông, luật pháp, văn hóa, xã hội.
- Cột (10) Chuyên môn kỹ thuật bậc trung: Nhóm này bao gồm những nghề đòi hỏi kiến thức và kinh nghiệm ở trình độ cao đẳng, trung cấp về các lĩnh vực khoa học và kỹ thuật, sức khỏe, kinh doanh và quản lý, luật pháp, văn hóa, xã hội, thông tin và truyền thông, giáo viên, giáo dục, công nghệ thông tin.
Tùy vào vị trí việc làm của mỗi lao động mà người doanh nghiệp đánh dấu X vào ô tương ứng.
- Các nội dung còn lại căn cứ theo thỏa thuận trong Hợp đồng lao động mà người lao động ký với người sử dụng lao động, nếu hợp đồng không thỏa thuận các mục tương ứng thì bỏ trống, cụ thể là các nội dung như sau:
+ Tiền lương, phụ cấp.
+ Loại và hiệu lực hợp đồng lao động.
+ Ngành nghề nặng nhọc, độc hại.
+ Thời điểm đơn vị bắt đầu và kết thúc đóng BHXH.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Nhà vệ sinh công cộng cố định được bố trí tại các địa điểm nào theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13982:2024?
- Hạn nộp báo cáo tài chính năm 2024 của tổ chức tài chính vi mô là khi nào?
- Nữ cao 1m60 trở lên mới được đi nghĩa vụ quân sự năm 2025 đúng không?
- Tổng hợp Lời tri ân thầy cô ngắn gọn 20 11 năm 2024 ý nghĩa, hay?
- Tải Mẫu thông báo thay đổi thông tin nhân viên đại lý thuế mới nhất 2024?