Mẫu quyết định tiếp tục thi hành án dân sự 2023? Khi nào Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự phải ra quyết định đình chỉ thi hành án dân sự?

Xin hỏi: Mẫu quyết định tiếp tục thi hành án dân sự 2023? Khi nào Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự phải ra quyết định đình chỉ thi hành án dân sự?- Câu hỏi anh Nam (Nghệ An).

Mẫu quyết định tiếp tục thi hành án dân sự 2023?

Tại Phụ lục 2 và Phụ lục 4 ban hành kèm theo Công văn 1967/BTP-TCTHADS năm 2015 có quy định mẫu quyết định tiếp tục thi hành án của Cục trưởng cục thi hành án dân sự như sau:

Xem chi tiết mẫu quyết định tiếp tục thi hành án của Cục trưởng cục thi hành án dân sự ban hành kèm theo Công văn 1967/BTP-TCTHADS năm 2015 tại đây.

Xem chi tiết mẫu quyết định tiếp tục thi hành án của Chi Cục trưởng cục thi hành án dân sự ban hành kèm theo Công văn 1967/BTP-TCTHADS năm 2015 tại đây.

Quyết định tiếp tục thi hành án được Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự ra quyết định trong thời hạn bao nhiêu ngày làm việc?

Tại khoản 3 Điều 49 Luật Thi hành án dân sự 2008 có quy định việc tạm đình chỉ thi hành án như sau:

Tạm đình chỉ thi hành án
1. Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự thông báo về việc tạm đình chỉ thi hành án khi nhận được quyết định tạm đình chỉ thi hành án của người có thẩm quyền kháng nghị bản án, quyết định theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm.
Trường hợp bản án, quyết định đã được thi hành một phần hoặc toàn bộ thì Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự phải thông báo ngay bằng văn bản cho người đã kháng nghị.
Trong thời gian tạm đình chỉ thi hành án do có kháng nghị thì người phải thi hành án không phải chịu lãi suất chậm thi hành án.
2. Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự ra quyết định tạm đình chỉ thi hành án khi nhận được thông báo của Toà án về việc đã thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản đối với người phải thi hành án.
Thời hạn ra quyết định tạm đình chỉ thi hành án là 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo của Toà án.
3. Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự ra quyết định tiếp tục thi hành án trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được một trong các quyết định sau đây:
a) Quyết định rút kháng nghị của người có thẩm quyền;
b) Quyết định giám đốc thẩm, tái thẩm của Tòa án giữ nguyên bản án, quyết định bị kháng nghị;
c) Quyết định của Toà án về việc đình chỉ tiến hành thủ tục phá sản, đình chỉ thủ tục phục hồi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã lâm vào tình trạng phá sản.

Như vậy, Quyết định tiếp tục thi hành án được Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự ra quyết định trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được một trong các quyết định:

- Quyết định rút kháng nghị của người có thẩm quyền;

- Quyết định giám đốc thẩm, tái thẩm của Tòa án giữ nguyên bản án, quyết định bị kháng nghị;

- Quyết định của Toà án về việc đình chỉ tiến hành thủ tục phá sản, đình chỉ thủ tục phục hồi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã lâm vào tình trạng phá sản.

Mẫu quyết định tiếp tục thi hành án dân sự 2023? Khi nào Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự phải ra quyết định đình chỉ thi hành án dân sự?

Mẫu quyết định tiếp tục thi hành án dân sự 2023? Khi nào Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự phải ra quyết định đình chỉ thi hành án dân sự? (Hình từ Internet)

Khi nào Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự phải ra quyết định đình chỉ thi hành án dân sự?

Tại khoản 1 Điều 50 Luật Thi hành án dân sự 2008 được sửa đổi bởi khoản 22 Điều 1 Luật Thi hành án dân sự sửa đổi 2014 có quy định Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự phải ra quyết định đình chỉ thi hành án dân sự khi:

- Người phải thi hành án chết không để lại di sản hoặc theo quy định của pháp luật nghĩa vụ của người đó theo bản án, quyết định không được chuyển giao cho người thừa kế;

- Người được thi hành án chết mà theo quy định của pháp luật quyền và lợi ích của người đó theo bản án, quyết định không được chuyển giao cho người thừa kế hoặc không có người thừa kế;

- Đương sự có thỏa thuận bằng văn bản hoặc người được thi hành án có văn bản yêu cầu cơ quan thi hành án dân sự đình chỉ thi hành một phần hoặc toàn bộ quyền, lợi ích được hưởng theo bản án, quyết định, trừ trường hợp việc đình chỉ thi hành án ảnh hưởng đến quyền, lợi ích hợp pháp của người thứ ba;

- Bản án, quyết định bị hủy một phần hoặc toàn bộ, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 103 Luật Thi hành án dân sự 2008;

- Người phải thi hành án là tổ chức đã bị giải thể, không còn tài sản mà theo quy định của pháp luật nghĩa vụ của họ không được chuyển giao cho tổ chức khác;

- Có quyết định miễn nghĩa vụ thi hành án;

- Tòa án ra quyết định mở thủ tục phá sản đối với người phải thi hành án;

- Người chưa thành niên được giao nuôi dưỡng theo bản án, quyết định đã chết hoặc đã thành niên.

Trân trọng!

Thi hành án dân sự
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Thi hành án dân sự
Hỏi đáp Pháp luật
Bảng lương chấp hành viên cao cấp thi hành án dân sự khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Bảng lương mới của công chức thi hành án dân sự khi tăng lương cơ sở từ ngày 01/7/2024 như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức lương thư ký trung cấp thi hành án dân sự hiện nay là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Các trường hợp nào được hoãn thi hành án dân sự? Hoãn thi hành án dân sự trong bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Người phải thi hành án dân sự có bị tạm hoãn xuất cảnh ra nước ngoài không?
Hỏi đáp Pháp luật
Nguyên đơn đồng ý hoãn thi hành án dân sự thì bị đơn có phải chịu lãi suất chậm thi hành án hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức lương của Thư ký thi hành án dân sự năm 2024 là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách tính thời hiệu thi hành án dân sự? Thời hạn tự nguyện thi hành án dân sự là bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu biên bản tự nguyện thi hành án dân sự trong trường hợp người phải thi hành án là phạm nhân mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn yêu cầu thi hành án dân sự mới nhất 2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thi hành án dân sự
Lương Thị Tâm Như
1,055 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào