Bỏ sổ hộ khẩu trong hồ sơ miễn thuế khi chuyển nhượng, thừa kế, quà tặng là bất động sản?

Xin hỏi: Thành phần hồ sơ miễn thuế khi chuyển nhượng, thừa kế, quà tặng là bất động sản bao gồm những giấy tờ gì sau ngày 27/6/2023?- Câu hỏi của anh Trung (Tp.HCM).

Bỏ sổ hộ khẩu trong hồ sơ miễn thuế khi chuyển nhượng, thừa kế, quà tặng là bất động sản?

Ngày 27/6/2023, Bộ Tài chính có ban hành Thông tư 43/2023/TT-BTC sửa đổi Thông tư có quy định liên quan đến nộp, xuất trình và khai thông tin về đăng ký sổ hộ khẩu, sổ tạm trú hoặc giấy tờ có yêu cầu xác nhận của địa phương nơi cư trú khi thực hiện các chính sách hoặc thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước.

Theo đó, so với Thông tư 80/2021/TT-BTC thì quy định mới đã không còn yêu cầu bản sao sổ hộ khẩu có trong hồ sơ miễn thuế khi chuyển nhượng, thừa kế, quà tặng là bất động sản.

Cụ thể tại khoản 1 Điều 7 Thông tư 43/2023/TT-BTC có quy định thành phần hồ sơ miễn thuế khi chuyển nhượng, thừa kế, quà tặng là bất động sản trong từng trường hợp như sau:

- Tờ khai thuế thu nhập cá nhân mẫu số 03/BĐS-TNCN

Xem chi tiết Tờ khai thuế thu nhập cá nhân mẫu số 03/BĐS-TNCN ban hành kèm theo phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC

tại đây.

- Cơ quan thuế có trách nhiệm khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để giải quyết thủ tục miễn thuế cho người nộp thuế. Trường hợp không thể khai thác thì người nộp thuế cung cấp các giấy tờ, cụ thể như sau:

Đối với bất động sản chuyển nhượng, thừa kế, quà tặng giữa vợ với chồng:

Xác nhận thông tin về cư trú hoặc Thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư hoặc bản sao Giấy chứng nhận kết hôn hoặc Quyết định của Tòa án xử ly hôn, tái hôn (đối với trường hợp chia nhà do ly hôn; hợp nhất quyền sở hữu do tái hôn).

Đối với bất động sản chuyển nhượng, thừa kế, quà tặng giữa cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ:

Xác nhận thông tin về cư trú hoặc Thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư hoặc bản sao Giấy khai sinh. Trường hợp con ngoài giá thú thì phải có bản sao Quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con của cơ quan có thẩm quyền.

Đối với bất động sản chuyển nhượng, thừa kế, quà tặng giữa cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi:

Xác nhận thông tin về cư trú hoặc Thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư hoặc bản sao Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi của cơ quan có thẩm quyền.

Đối với bất động sản chuyển nhượng, thừa kế, quà tặng giữa ông nội, bà nội với cháu nội:

Bản sao Giấy khai sinh của cháu nội và bản sao Giấy khai sinh của bố cháu nội; hoặc Xác nhận thông tin về cư trú hoặc Thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư có thể hiện mối quan hệ giữa ông nội, bà nội với cháu nội; hoặc

Các giấy tờ khác có xác nhận của cơ quan cấp có thẩm quyền về mối quan hệ giữa ông, bà nội và cháu nội.

Đối với bất động sản chuyển nhượng, thừa kế, quà tặng giữa ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại:

Bản sao Giấy khai sinh của cháu ngoại và bản sao Giấy khai sinh của mẹ cháu ngoại; hoặc Xác nhận thông tin về cư trú hoặc Thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư có thể hiện mối quan hệ giữa ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; hoặc

Các giấy tờ khác có xác nhận của cơ quan cấp có thẩm quyền chứng minh mối quan hệ giữa ông, bà ngoại và cháu ngoại.

Đối với bất động sản chuyển nhượng, thừa kế, quà tặng giữa anh, chị, em ruột với nhau:

Xác nhận thông tin về cư trú hoặc Thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư của người chuyển nhượng và của người nhận chuyển nhượng thể hiện mối quan hệ có chung cha mẹ hoặc cùng cha khác mẹ hoặc cùng mẹ khác cha hoặc các giấy tờ khác có xác nhận của cơ quan cấp có thẩm quyền chứng minh có quan hệ huyết thống.

Đối với bất động sản chuyển nhượng, thừa kế, quà tặng giữa cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể:

Xác nhận thông tin về cư trú hoặc Thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư ghi rõ mối quan hệ giữa cha chồng, mẹ chồng với con dâu; giữa cha vợ, mẹ vợ với con rể; hoặc

Bản sao Giấy chứng nhận kết hôn và Giấy khai sinh của chồng hoặc vợ làm căn cứ xác định mối quan hệ giữa người chuyển nhượng là cha chồng, mẹ chồng với con dâu hoặc cha vợ, mẹ vợ với con rể.

Lưu ý:

- Chuyển nhượng, thừa kế, quà tặng là bất động sản trên bao gồm cả:

+ Nhà ở hình thành trong tương lai, công trình xây dựng hình thành trong tương lai;

+ Công trình xây dựng, nhà ở đã được chủ dự án bàn giao đưa vào sử dụng nhưng chưa cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền trên đất theo quy định của pháp luật về nhà ở và pháp luật về kinh doanh bất động sản

- Chuyển nhượng bất động sản, thừa kế, quà tặng thuộc đối tượng được miễn thuế, ngoài giấy tờ kể trên thì:

Người chuyển nhượng, nhận thừa kế, quà tặng có thể sử dụng các giấy tờ khác có xác nhận của cơ quan cấp có thẩm quyền về mối quan hệ giữa người chuyển nhượng và người nhận chuyển nhượng, thừa kế, quà tặng làm căn cứ để xác định thu nhập được miễn thuế.

Sửa đổi thành phần hồ sơ miễn thuế khi chuyển nhượng, thừa kế, quà tặng là bất động sản?

Bỏ sổ hộ khẩu trong hồ sơ miễn thuế khi chuyển nhượng, thừa kế, quà tặng là bất động sản? (Hình từ Internet)

Hồ sơ miễn thuế đối với trường hợp được giảm tiền sử dụng đất gồm những tài liệu gì?

Tại khoản 2 Điều 53 Thông tư 80/2021/TT-BTC có quy định hồ sơ miễn thuế đối với trường hợp được giảm tiền sử dụng đất như sau:

Thủ tục hồ sơ miễn thuế quy định tại điểm a khoản 1 Điều 52 Thông tư này
...
2. Đối với trường hợp cá nhân được Nhà nước giao đất không phải trả tiền hoặc được giảm tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật, hồ sơ bao gồm:
Bản sao quyết định giao đất của cơ quan có thẩm quyền.

Như vậy, khi cá nhân được Nhà nước giảm tiền sử dụng đất thì hồ sơ miễn thuế bao gồm bản sao quyết định giao đất của cơ quan có thẩm quyền.

Khi chuyển đổi vị trí đất nông nghiệp giữa các hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao để sản xuất thì hồ sơ miễn thuế gồm có giấy tờ gì?

Tại khoản 3 Điều 53 Thông tư 80/2021/TT-BTC có quy định hồ sơ miễn thuế khi chuyển đổi vị trí đất nông nghiệp giữa các hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao để sản xuất như sau:

Thủ tục hồ sơ miễn thuế quy định tại điểm a khoản 1 Điều 52 Thông tư này
...
3. Đối với trường hợp chuyển đổi vị trí đất nông nghiệp giữa các hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao để sản xuất, hồ sơ bao gồm: Văn bản thỏa thuận việc chuyển đổi đất hoặc hợp đồng chuyển đổi đất nông nghiệp giữa các bên được cơ quan cấp có thẩm quyền xác nhận.
Bản sao các giấy tờ đối với các trường hợp chuyển nhượng bất động sản, chuyển đổi đất nông nghiệp được miễn thuế nêu tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này phải có công chứng hoặc chứng thực của cơ quan cấp có thẩm quyền.
4. Đối với trường hợp cá nhân chuyển nhượng chỉ có một nhà ở, quyền sử dụng đất ở duy nhất tại Việt Nam được miễn thuế thu nhập cá nhân theo quy định, hồ sơ bao gồm:
Cá nhân chuyển nhượng nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại điểm 9.3 Phụ lục I Danh mục hồ sơ khai thuế ban hành kèm theo Nghị định số 126/2020/NĐ-CP. Trên Tờ khai thuế mẫu số 03/BĐS-TNCN ban hành kèm theo phụ lục II Thông tư này, cá nhân tự khai thu nhập được miễn thuế và ghi rõ được miễn thuế thu nhập cá nhân theo quy định đối với nhà ở, quyền sử dụng đất ở duy nhất và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc khai có duy nhất một nhà ở, quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.

Như vậy, khi chuyển đổi vị trí đất nông nghiệp giữa các hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao để sản xuất thì hồ sơ miễn thuế gồm có giấy tờ sau:

- Văn bản thỏa thuận việc chuyển đổi đất hoặc hợp đồng chuyển đổi đất nông nghiệp giữa các bên được cơ quan cấp có thẩm quyền xác nhận.

- Bản sao các giấy tờ đối với các trường hợp chuyển đổi đất nông nghiệp được miễn thuế phải có công chứng hoặc chứng thực của cơ quan cấp có thẩm quyền.

Trân trọng!

Sổ hộ khẩu
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Sổ hộ khẩu
Hỏi đáp Pháp luật
Năm 2024, sổ hộ khẩu giấy có còn được sử dụng không?
Hỏi đáp Pháp luật
Năm 2023 sổ hộ khẩu có còn giá trị pháp lý không?
Hỏi đáp Pháp luật
Chính thức bãi bỏ nội dung liên quan đến sổ hộ khẩu giấy khi thực hiện thủ tục hành chính thuộc quản lý của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội?
Hỏi đáp Pháp luật
Bỏ sổ hộ khẩu trong hồ sơ miễn thuế khi chuyển nhượng, thừa kế, quà tặng là bất động sản?
Hỏi đáp Pháp luật
Sửa đổi quy định liên quan đến nộp, xuất trình và khai thông tin về đăng ký sổ hộ khẩu, sổ tạm trú?
Hỏi đáp pháp luật
Cầm sổ hộ khẩu, chủ tiệm cầm đồ có được phép không?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh sách các thủ tục không phải trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú? Danh mục thông tư, quyết định cần rà soát, sửa đổi liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú?
Hỏi đáp pháp luật
Bị phạt bao nhiêu tiền khi làm giả sổ hộ khẩu? Có truy cứu trách nhiệm hình sự khi làm giả sổ hộ khẩu không?
Hỏi đáp pháp luật
Sổ hộ khẩu có được cầm cố không?
Hỏi đáp pháp luật
Có bị xóa tên khỏi sổ hộ khẩu khi không khai báo tạm vắng không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Sổ hộ khẩu
Lương Thị Tâm Như
886 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Sổ hộ khẩu
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào