Bị phạt bao nhiêu tiền khi làm giả sổ hộ khẩu? Có truy cứu trách nhiệm hình sự khi làm giả sổ hộ khẩu không?

Làm giả sổ hộ khẩu bị phạt bao nhiêu tiền? Làm giả sổ hộ khẩu có bị truy cứu trách nhiệm hình sự không? Đồng nghiệp của tôi tên là L quê ở Quảng Ngãi nhưng vào Sài Gòn để làm việc. Cô ấy nhập khẩu vào nhà người quen được 5 tháng rồi nhưng ngày 19/9 thì công an đến bắt người quen của cô ấy đi. Nói ra thì mới biết là người ấy làm giả sổ hộ khẩu để thêm tên cô vào đã vậy còn lấy phí của cô là 7 triệu. Cô ấy có nhờ tôi hỏi người làm giả sổ hộ khẩu bị xử lý như thế nào?

Làm giả sổ hộ khẩu bị phạt bao nhiêu tiền?

Tại khoản 4 và khoản 5 Điều 9 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định vi phạm quy định về đăng ký và quản lý cư trú như sau:

4. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
a) Cung cấp thông tin, giấy tờ, tài liệu sai sự thật về cư trú để được đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú, khai báo thông tin về cư trú, cấp giấy tờ khác liên quan đến cư trú hoặc thực hiện hành vi trái pháp luật khác;
b) Làm giả, sử dụng giấy tờ, tài liệu, dữ liệu giả về cư trú để được đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú, khai báo thông tin về cư trú, cấp giấy tờ khác liên quan đến cư trú hoặc thực hiện hành vi trái pháp luật khác;
c) Làm giả, sử dụng sổ hộ khẩu giả, sổ tạm trú giả để đăng ký thường trú, tạm trú, cấp giấy tờ khác liên quan đến cư trú hoặc thực hiện hành vi trái pháp luật khác;
d) Kinh doanh lưu trú, nhà ở tập thể, cơ sở chữa bệnh, cơ sở lưu trú du lịch và các cơ sở khác có chức năng lưu trú không thực hiện thông báo việc lưu trú từ 09 người lưu trú trở lên;
đ) Không khai báo tạm trú cho người nước ngoài theo quy định của pháp luật;
e) Cản trở, không chấp hành việc kiểm tra thường trú, kiểm tra tạm trú, kiểm tra lưu trú theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
5. Hình thức xử phạt bổ sung:
Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm quy định tại các điểm a và h khoản 2, các điểm b và c khoản 4 Điều này.

Theo khoản 2 Điều 4 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định mức phạt tiền:

2. Mức phạt tiền quy định tại Chương II Nghị định này là mức phạt được áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính của cá nhân. Đối với tổ chức có cùng hành vi vi phạm, mức phạt tiền gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.

Như vậy, theo quy định trên thì người quen của đồng nghiệp bạn đã có hành vi làm giả sổ hộ khẩu nên sẽ bị phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng. Ngoài ra, sổ hộ khẩu giả đấy sẽ bị tịch thu.

Bị phạt bao nhiêu tiền khi làm giả sổ hộ khẩu? Có truy cứu trách nhiệm hình sự khi làm giả sổ hộ khẩu không? (Hình từ Internet)

Làm giả sổ hộ khẩu có bị truy cứu trách nhiệm hình sự không?

Căn cứ Điều 341 Bộ luật hình sự 2015 được sửa đổi bởi khoản 126 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017 quy định tội làm giả con dấu, tài liệu của cơ quan, tổ chức; tội sử dụng con dấu, tài liệu giả của cơ quan, tổ chức như sau:

1. Người nào làm giả con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ khác của cơ quan, tổ chức hoặc sử dụng con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ giả thực hiện hành vi trái pháp luật, thì bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 02 năm.
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 05 năm:
a) Có tổ chức;
b) Phạm tội 02 lần trở lên;
c) Làm từ 02 đến 05 con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ khác;
d) Sử dụng con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ khác thực hiện tội phạm ít nghiêm trọng hoặc tội phạm nghiêm trọng;
đ) Thu lợi bất chính từ 10.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng;
e) Tái phạm nguy hiểm.
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 07 năm:
a) Làm 06 con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ khác trở lên;
b) Sử dụng con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ khác thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng;
c) Thu lợi bất chính 50.000.000 đồng trở lên.
4. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng.

Do đó, làm giả sổ hộ khẩu có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự. Người làm giả sổ hộ khẩu có thể bị đi tù lên đến 7 năm. Ngoài ra, người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng.

Trân trọng!

Sổ hộ khẩu
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Sổ hộ khẩu
Hỏi đáp Pháp luật
Năm 2024, sổ hộ khẩu giấy có còn được sử dụng không?
Hỏi đáp Pháp luật
Năm 2023 sổ hộ khẩu có còn giá trị pháp lý không?
Hỏi đáp Pháp luật
Chính thức bãi bỏ nội dung liên quan đến sổ hộ khẩu giấy khi thực hiện thủ tục hành chính thuộc quản lý của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội?
Hỏi đáp Pháp luật
Bỏ sổ hộ khẩu trong hồ sơ miễn thuế khi chuyển nhượng, thừa kế, quà tặng là bất động sản?
Hỏi đáp Pháp luật
Sửa đổi quy định liên quan đến nộp, xuất trình và khai thông tin về đăng ký sổ hộ khẩu, sổ tạm trú?
Hỏi đáp pháp luật
Cầm sổ hộ khẩu, chủ tiệm cầm đồ có được phép không?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh sách các thủ tục không phải trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú? Danh mục thông tư, quyết định cần rà soát, sửa đổi liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú?
Hỏi đáp pháp luật
Bị phạt bao nhiêu tiền khi làm giả sổ hộ khẩu? Có truy cứu trách nhiệm hình sự khi làm giả sổ hộ khẩu không?
Hỏi đáp pháp luật
Sổ hộ khẩu có được cầm cố không?
Hỏi đáp pháp luật
Có bị xóa tên khỏi sổ hộ khẩu khi không khai báo tạm vắng không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Sổ hộ khẩu
1,807 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào