Sửa đổi quy định liên quan đến nộp, xuất trình và khai thông tin về đăng ký sổ hộ khẩu, sổ tạm trú?

Xin hỏi: Quy định liên quan đến nộp, xuất trình và khai thông tin về đăng ký sổ hộ khẩu, sổ tạm trú được sửa đổi như thế nào?- Câu hỏi của anh Tuấn (Phú Yên).

Sửa đổi quy định liên quan đến nộp, xuất trình và khai thông tin về đăng ký sổ hộ khẩu, sổ tạm trú?

Ngày 27/6/2023, Bộ Tài chính có ban hành Thông tư 43/2023/TT-BTC sửa đổi Thông tư có quy định liên quan đến nộp, xuất trình và khai thông tin về đăng ký sổ hộ khẩu, sổ tạm trú hoặc giấy tờ có yêu cầu xác nhận của địa phương nơi cư trú khi thực hiện các chính sách hoặc thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước.

Cụ thể, Thông tư 43/2023/TT-BTC đã sửa đổi một số quy đinh liên quan đến nộp, xuất trình và khai thông tin về đăng ký sổ hộ khẩu, sổ tạm trú. Đáng chú ý:

Sửa đổi thành phần hồ sơ đăng ký dự thi thẩm định viên về giá, hồ sơ đăng ký dự thi sát hạch đối với người có chứng chỉ hành nghề thẩm định giá của nước ngoài.

- Sửa đổi thủ tục nộp lệ phí cấp biển phương tiện giao thông thay vì phải nộp theo địa chỉ nơi đăng ký hộ khẩu thường trú thì nộp theo địa chỉ nơi thường trú (thay thế cụm từ “hộ khẩu” bằng “nơi cư trú”)

- Sửa đổi thành phần hồ sơ đăng ký dự thi và hồ sơ đăng ký dự thi sát hạch đối với chứng kiểm toán viên và chứng chỉ kế toán viên;

- Sửa đổi, bổ sung hồ sơ miễn thuế khi chuyển nhượng, thừa kế, quà tặng là bất động sản giữa những người có mối quan hệ.

- Sửa đổi hồ sơ miễn tiền sử dụng đất trong hạn mức giao đất ở đối với hộ gia đình là đồng bào dân tộc thiểu số;

- Sửa đổi, bổ sung giấy tờ chứng minh tài sản hoặc chủ tài sản trong hồ sơ miễn lệ phí trước bạ khi chứng minh mối quan hệ trong gia đình.

Sửa đổi quy định liên quan đến nộp, xuất trình và khai thông tin về đăng ký sổ hộ khẩu, sổ tạm trú?

Sửa đổi quy định liên quan đến nộp, xuất trình và khai thông tin về đăng ký sổ hộ khẩu, sổ tạm trú? (Hình từ Internet)

Sửa đổi giấy tờ chứng minh tài sản hoặc chủ tài sản trong hồ sơ miễn lệ phí trước bạ khi chứng minh mối quan hệ trong gia đình?

Tại khoản 11 Điều 61 Thông tư 80/2021/TT-BTC có quy định các giấy tờ chứng minh tài sản hoặc chủ tài sản trong hồ sơ miễn lệ phí trước bạ

Các giấy tờ chứng minh tài sản hoặc chủ tài sản trong hồ sơ miễn lệ phí trước bạ
11. Đối với trường hợp chứng minh mối quan hệ trong gia đình sử dụng một trong những giấy tờ tùy theo mối quan hệ: Sổ hộ khẩu, giấy chứng nhận kết hôn, giấy khai sinh, quyết định công nhận con nuôi của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật hoặc xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về mối quan hệ đó.

Tại khoản 4 Điều 7 Thông tư 43/2023/TT-BTC có quy định giấy tờ trong trường hợp chứng minh mối quan hệ trong gia đình như sau:

Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ
4. Sửa đổi, bổ sung khoản 11 Điều 61 như sau:
“11. Đối với trường hợp chứng minh mối quan hệ trong gia đình, cơ quan thuế có trách nhiệm khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo quy định tại Điều 84 Thông tư này để giải quyết thủ tục miễn lệ phí trước bạ cho người nộp thuế. Trường hợp không thể khai thác thông tin về cư trú của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì người nộp thuế cung cấp một trong các giấy tờ sau tùy theo mối quan hệ: Xác nhận thông tin về cư trú hoặc Thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Giấy chứng nhận kết hôn, Giấy khai sinh, Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật hoặc xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về mối quan hệ đó.”

Như vậy, giấy tờ chứng minh tài sản hoặc chủ tài sản trong hồ sơ miễn lệ phí trước bạ khi chứng minh mối quan hệ trong gia đình bao gồm:

cơ quan thuế có trách nhiệm khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để giải quyết thủ tục miễn lệ phí trước bạ cho người nộp thuế.

Trường hợp không thể khai thác thông tin về cư trú trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì người nộp thuế cung cấp một trong các giấy tờ sau tùy theo mối quan hệ:

- Xác nhận thông tin về cư trú hoặc Thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư,

- Giấy chứng nhận kết hôn,

- Giấy khai sinh,

- Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật hoặc xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về mối quan hệ đó.

Việc sửa đổi quy định liên quan đến nộp, xuất trình và khai thông tin về đăng ký sổ hộ khẩu, sổ tạm trú được áp dụng từ ngày nào?

Tại Điều 9 Thông tư 43/2023/TT-BTC có quy định hiệu lực thi hành như sau:

Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 27 tháng 6 năm 2023.
2. Chánh Văn phòng Bộ Tài chính, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Cục trưởng Cục Quản lý Giá, Cục trưởng Cục Quản lý, giám sát kế toán, kiểm toán, Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế, Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc Bộ Tài chính và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

Như vậy, việc sửa đổi quy định liên quan đến nộp, xuất trình và khai thông tin về đăng ký sổ hộ khẩu, sổ tạm trú được áp dụng từ ngày 27/6/2023.

Trân trọng!

Sổ hộ khẩu
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Sổ hộ khẩu
Hỏi đáp Pháp luật
Năm 2024, sổ hộ khẩu giấy có còn được sử dụng không?
Hỏi đáp Pháp luật
Năm 2023 sổ hộ khẩu có còn giá trị pháp lý không?
Hỏi đáp Pháp luật
Chính thức bãi bỏ nội dung liên quan đến sổ hộ khẩu giấy khi thực hiện thủ tục hành chính thuộc quản lý của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội?
Hỏi đáp Pháp luật
Bỏ sổ hộ khẩu trong hồ sơ miễn thuế khi chuyển nhượng, thừa kế, quà tặng là bất động sản?
Hỏi đáp Pháp luật
Sửa đổi quy định liên quan đến nộp, xuất trình và khai thông tin về đăng ký sổ hộ khẩu, sổ tạm trú?
Hỏi đáp pháp luật
Cầm sổ hộ khẩu, chủ tiệm cầm đồ có được phép không?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh sách các thủ tục không phải trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú? Danh mục thông tư, quyết định cần rà soát, sửa đổi liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú?
Hỏi đáp pháp luật
Bị phạt bao nhiêu tiền khi làm giả sổ hộ khẩu? Có truy cứu trách nhiệm hình sự khi làm giả sổ hộ khẩu không?
Hỏi đáp pháp luật
Sổ hộ khẩu có được cầm cố không?
Hỏi đáp pháp luật
Có bị xóa tên khỏi sổ hộ khẩu khi không khai báo tạm vắng không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Sổ hộ khẩu
Lương Thị Tâm Như
319 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Sổ hộ khẩu
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào