Công chức, viên chức thuộc quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường nghỉ phép hằng năm thì được thanh toán những khoản tiền nào?
- Công chức, viên chức thuộc quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường nghỉ phép hằng năm thì được thanh toán những khoản tiền nào?
- Có phải tất cả các công chức, viên chức thuộc quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường nghỉ phép hằng năm đều được thanh toán chi phí đi lại không?
- Ngày nghỉ phép hằng năm của công chức, viên chức thuộc quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường được quy định như thế nào?
Công chức, viên chức thuộc quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường nghỉ phép hằng năm thì được thanh toán những khoản tiền nào?
Căn cứ theo Tiểu mục a Mục 1 Công văn 3968/BTNMT-TCCB năm 2013 hướng dẫn phạm vi thanh toán tiền nghỉ phép hàng năm đối với công chức, viên chức như sau:
Phạm vi và đối tượng áp dụng
a) Phạm vi thanh toán tiền nghỉ phép hàng năm đối với công chức, viên chức bao gồm các khoản sau:
- Tiền phương tiện đi lại; tiền phụ cấp đi đường khi đi nghỉ phép hàng năm.
- Tiền bồi dưỡng cho những ngày được nghỉ phép hàng năm theo pháp luật quy định nhưng chưa nghỉ hoặc chưa nghỉ hết số ngày nghỉ hàng năm.
...
Theo đó, khi công chức, viên chức nghỉ phép sẽ được thanh toán các khoản sau:
- Tiền phương tiện đi lại;
- Tiền phụ cấp đi đường;
- Tiền bồi dưỡng cho những ngày được nghỉ phép hàng năm nhưng chưa nghỉ hoặc chưa nghỉ hết số ngày.
Công chức, viên chức nghỉ phép hằng năm thì được thanh toán những khoản tiền nào? (Hình từ Internet)
Có phải tất cả các công chức, viên chức thuộc quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường nghỉ phép hằng năm đều được thanh toán chi phí đi lại không?
Căn cứ theo Tiểu mục b Mục 1 Công văn 3968/BTNMT-TCCB năm 2013 hướng dẫn về đối tượng được thanh toán chi phí đi lại khi nghỉ phép hằng năm như sau:
Phạm vi và đối tượng áp dụng
...
b) Đối tượng được thanh toán tiền phương tiện đi lại; tiền phụ cấp đi đường khi nghỉ phép hàng năm:
- Công chức, viên chức đang công tác tại vùng sâu, vùng xa, núi cao, hải đảo có hệ số phụ cấp khu vực từ mức 0,5 trở lên có đủ điều kiện được nghỉ phép hàng năm theo pháp luật lao động quy định, được thủ trưởng cơ quan, đơn vị đồng ý cấp giấy cho đi nghỉ phép năm về thăm gia đình, cha mẹ, vợ hoặc chồng, con hoặc thăm quê quán.
- Công chức, viên chức công tác tại vùng còn lại có đủ điều kiện được nghỉ phép hàng năm theo pháp luật lao động quy định, được thủ trưởng cơ quan, đơn vị đồng ý cho nghỉ phép năm để thăm vợ hoặc chồng; con; cha, mẹ (cả bên chồng hoặc bên vợ) bị ốm đau, bị chết.
Theo đó, những trường hợp công chức, viên chức nghỉ phép hằng năm được thanh toán chi phí đi lại là:
- Công chức, viên chức đang công tác tại vùng sâu, vùng xa, núi cao, hải đảo có hệ số phụ cấp khu vực từ mức 0,5 trở lên có đủ điều kiện được nghỉ phép hàng năm và được cấp giấy cho đi nghỉ phép năm về thăm gia đình, quê quán;
- Công chức, viên chức công tác tại vùng còn lại có đủ điều kiện được nghỉ phép hàng năm được cho nghỉ phép năm để thăm vợ hoặc chồng; con; cha, mẹ (cả bên chồng hoặc bên vợ) bị ốm đau, bị chết.
Như vậy, không phải bất kỳ công chức, viên chức nào nghỉ phép hằng năm đều được thanh toán chi phí đi lại mà chỉ một số trường hợp về thăm gia đình, về thăm quê mới được thanh toán phí đi lại.
Ngày nghỉ phép hằng năm của công chức, viên chức thuộc quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường được quy định như thế nào?
Căn cứ theo Mục 3 Công văn 3968/BTNMT-TCCB năm 2013 hướng dẫn quy định về nghỉ hằng năm như sau:
Quy định về nghỉ hàng năm
a) Thời gian nghỉ hàng năm tính theo năm dương lịch; số ngày nghỉ hàng năm thực hiện theo quy định tại điều 111, điều 112 và điều 114 của Bộ luật Lao động.
b) Trường hợp làm không đủ năm thì thực hiện số ngày nghỉ hàng năm theo quy định tại điều 7, Nghị định số 45/2013/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ.
c) Viên chức làm việc ở vùng sâu, vùng xa, núi cao, hải đảo có hệ số phụ cấp khu vực từ mức 0,5 trở lên hoặc trường hợp đặc biệt khác, nếu có yêu cầu, được gộp số ngày nghỉ của 02 năm để nghỉ một lần; nếu gộp số ngày nghỉ của 03 năm để nghỉ một lần thì phải được sự đồng ý của thủ trưởng cơ quan, đơn vị.
Căn cứ theo khoản 1 Điều 113 Bộ luật Lao động 2019 quy định về nghỉ hằng năm như sau:
Nghỉ hằng năm
1. Người lao động làm việc đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì được nghỉ hằng năm, hưởng nguyên lương theo hợp đồng lao động như sau:
a) 12 ngày làm việc đối với người làm công việc trong điều kiện bình thường;
b) 14 ngày làm việc đối với người lao động chưa thành niên, lao động là người khuyết tật, người làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;
c) 16 ngày làm việc đối với người làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.
...
Đồng thời, tại Điều 114 Bộ luật Lao động 2019 quy định về ngày nghỉ hằng năm tăng thêm theo thâm niên làm việc như sau:
Ngày nghỉ hằng năm tăng thêm theo thâm niên làm việc
Cứ đủ 05 năm làm việc cho một người sử dụng lao động thì số ngày nghỉ hằng năm của người lao động theo quy định tại khoản 1 Điều 113 của Bộ luật này được tăng thêm tương ứng 01 ngày.
Theo đó, công chức viên chức sẽ được tính ngày nghỉ phép hằng năm như sau:
- 12 ngày/năm đối với điều kiện lao động bình thường;
- 14 ngày làm việc đối với công chức, viên chức là người khuyết tật hoặc làm việc trong môi trường độc hại, nguy hiểm
- 16 ngày/năm đối với điều kiện làm việc trong môi trường đặc biệt độc hại, nguy hiểm.
Khi công chức, viên chức công tác cứ đủ 05 năm thì số ngày nghỉ hằng năm sẽ được tăng thêm 01 ngày.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu Báo cáo thành tích cá nhân của Phó hiệu trưởng mới nhất năm 2024?
- Hướng dẫn xóa thí sinh khỏi danh sách Vòng 6 Trạng Nguyên Tiếng Việt tại quantri.trangnguyen.edu.vn?
- Tháng 10 âm lịch 2024 kết thúc vào ngày nào? Tháng 10 âm lịch 2024 là tháng con gì? Tháng 10 âm lịch năm 2024 có sự kiện gì?
- Cách viết trách nhiệm của cá nhân đối với những hạn chế, khuyết điểm của tập thể trong bản kiểm điểm đảng viên cuối năm 2024?
- Giám đốc BHXH cấp tỉnh có quyền xử phạt hành vi cho mượn thẻ bảo hiểm y tế không?