Luật Kế toán 2015 phân chia thành bao nhiêu đối tượng kế toán?

Cho hỏi: Đối tượng kế toán theo Luật Kế toán 2015 quy định như thế nào? Kế toán có nhiệm vụ như thế nào trong công ty? Câu hỏi của chị Vân (Long An)

Theo Luật Kế toán 2015, kế toán được hiểu như thế nào?

Căn cứ tại khoản 8 Điều 3 Luật Kế toán 2015 có quy định về kế toán được hiểu như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
8. Kế toán là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính dưới hình thức giá trị, hiện vật và thời gian lao động.

Như vậy, theo cách diễn đạt trên, kế toán được hiểu theo Luật Kế toán 2015 cụ thể như sau:

- Thu thập là ghi nhận những nghiệp vụ kinh tế vào chứng từ kế toán.

- Xử lý là quá trình hệ thống quá những dữ liệu, thông tin từ chứng từ kế toán vào sổ kế toán.

- Cung cấp là việc hợp nhất dữ liệu để tạo thành báo cáo tài chính.

Căn cứ vào các số liệu về hoạt động kinh tế, kế toán sẽ lập báo cáo kế toán theo quy định của pháp luật, báo cáo nội bộ theo yêu cầu của quản lý, lãnh đạo doanh nghiệp, tổ chức.

Nói một cách dễ hiểu, kế toán là quá trình thực hiện công việc ghi chép số liệu, thu thập thông tin chứng từ, phân tích và xử lý thông tin tài chính, các hoạt động liên quan đến dòng tiền và tài sản của doanh nghiệp, của nội bộ công ty.

Kế toán viên là người sẽ gắn liền công việc của mình với những con số, giấy tờ, sổ sách, Vì vậy công việc này đòi hỏi sự tỉ mỉ, cẩn thận và tập trung cao.

Kế toán là bộ phận có vai trò vô cùng quan trọng trong công ty doanh nghiệp, từ phạm vi quản lý kinh tế trong từng đơn vị, cơ quan, doanh nghiệp đến phạm vi lớn hơn, bao quát hơn như toàn bộ nền kinh tế.

Tùy theo mỗi cơ cấu tổ chức cũng như lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp mà bộ phận kế toán được phân chia thành các thành phần khác nhau như: kế toán tổng hợp, kế toán quản trị, kế toán kho, kế toán thuế, kế toán công nợ,...

Đối tượng kế toán theo Luật Kế toán 2015 quy định như thế nào? Kế toán có nhiệm vụ như thế nào trong công ty?

Luật Kế toán 2015 phân chia thành bao nhiêu đối tượng kế toán? (Hình từ Internet)

Kế toán có nhiệm vụ như thế nào trong công ty?

Theo Điều 4 Luật Kế toán 2015 quy định về nhiệm vụ kế toán cụ thể như sau:

Nhiệm vụ kế toán
1. Thu thập, xử lý thông tin, số liệu kế toán theo đối tượng và nội dung công việc kế toán, theo chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán.
2. Kiểm tra, giám sát các khoản thu, chi tài chính, nghĩa vụ thu, nộp, thanh toán nợ; kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài sản và nguồn hình thành tài sản; phát hiện và ngăn ngừa các hành vi vi phạm pháp luật về tài chính, kế toán.
3. Phân tích thông tin, số liệu kế toán; tham mưu, đề xuất các giải pháp phục vụ yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế, tài chính của đơn vị kế toán.
4. Cung cấp thông tin, số liệu kế toán theo quy định của pháp luật.

Như vậy, có thể thấy kế toán có 04 nhiệm vụ chính:

- Thu thập, xử lý thông tin, số liệu kế toán theo đối tượng và nội dung công việc kế toán, theo chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán.

- Kiểm tra, giám sát các khoản thu, chi tài chính, nghĩa vụ thu, nộp, thanh toán nợ; kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài sản và nguồn hình thành tài sản; phát hiện và ngăn ngừa các hành vi vi phạm pháp luật về tài chính, kế toán.

- Phân tích thông tin, số liệu kế toán; tham mưu, đề xuất các giải pháp phục vụ yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế, tài chính của đơn vị kế toán.

- Cung cấp thông tin, số liệu kế toán theo quy định của pháp luật.

Luật Kế toán 2015 phân chia thành bao nhiêu đối tượng kế toán?

Tại Điều 8 Luật Kế toán 2015 quy định về đối tượng kế toán như sau:

Đối tượng kế toán
1. Đối tượng kế toán thuộc hoạt động thu, chi ngân sách nhà nước, hành chính, sự nghiệp; hoạt động của đơn vị, tổ chức sử dụng ngân sách nhà nước gồm:
a) Tiền, vật tư và tài sản cố định;
b) Nguồn kinh phí, quỹ;
c) Các khoản thanh toán trong và ngoài đơn vị kế toán;
d) Thu, chi và xử lý chênh lệch thu, chi hoạt động;
đ) Thu, chi và kết dư ngân sách nhà nước;
e) Đầu tư tài chính, tín dụng nhà nước;
g) Nợ và xử lý nợ công;
h) Tài sản công;
i) Tài sản, các khoản phải thu, nghĩa vụ phải trả khác có liên quan đến đơn vị kế toán.
2. Đối tượng kế toán thuộc hoạt động của đơn vị, tổ chức không sử dụng ngân sách nhà nước gồm tài sản, nguồn hình thành tài sản theo quy định tại các điểm a, b, c, d và i khoản 1 Điều này.
...

Như vậy, đối tượng kế toán theo Luật Kế toán 2015 quy định 04 loại đối tượng bao gồm:

- Đối tượng kế toán thuộc hoạt động thu, chi ngân sách nhà nước, hành chính, sự nghiệp; hoạt động của đơn vị, tổ chức sử dụng ngân sách nhà nước.

- Đối tượng kế toán thuộc hoạt động của đơn vị, tổ chức không sử dụng ngân sách nhà nước gồm tài sản, nguồn hình thành tài sản theo quy định.

- Đối tượng kế toán thuộc hoạt động kinh doanh

- Đối tượng kế toán thuộc hoạt động ngân hàng, tín dụng, bảo hiểm, chứng khoán, đầu tư tài chính.

Trân trọng!

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Kế toán viên
Nguyễn Trần Cao Kỵ
1,839 lượt xem
Kế toán viên
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Kế toán viên
Hỏi đáp Pháp luật
Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức kế toán viên trung cấp từ 21/10/2024 là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Tiêu chuẩn viên chức là kế toán viên được cử tham dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp lên kế toán viên chính cần đáp ứng là gì từ 21/10/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp kế toán viên chính từ 21/10/2024 là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 21/10/2024 tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp kế toán viên cần phải có là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Không có chứng chỉ kế toán viên có được đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán không?
Hỏi đáp Pháp luật
Kế toán viên chính cần phải đáp ứng những tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu phiếu đăng ký dự thi kế toán viên mới nhất 2024 là mẫu nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Một năm có mấy kỳ thi lấy chứng chỉ kế toán viên?
Hỏi đáp Pháp luật
Năm 2024 mức lương kế toán viên chính là bao nhiêu? Kế toán viên chính phải có bằng tốt nghiệp chuyên ngành nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Lớp học cập nhật kiến thức cho kế toán viên phải có ít nhất 10 học viên từ ngày 01/7/2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Kế toán viên có thể đặt câu hỏi tại đây.

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào