Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức kế toán viên trung cấp từ 21/10/2024 là gì?

Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức kế toán viên trung cấp từ 21/10/2024 là gì? Kế toán viên trung cấp có nhiệm vụ gì? Viên chức kế toán gồm những chức danh nào từ 21/10/2024?

Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức kế toán viên trung cấp từ 21/10/2024 là gì?

Căn cứ theo Điều 4 Thông tư 66/2024/TT-BTC quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp kế toán viên trung cấp (hạng 4) như sau:

(1) Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ

- Nắm được các chế độ, quy định kế toán ngành, lĩnh vực; các quy định cụ thể về hình thức và phương pháp kế toán áp dụng trong đơn vị, trong ngành;

- Hiểu rõ và tuân thủ Luật Kế toán 2015, các chuẩn mực kế toán, các quy định của pháp luật khác về kế toán, nguyên lý kế toán, các chế độ tài chính, thống kê và thông tin kinh tế có liên quan; có khả năng cụ thể hóa và tổ chức thực hiện hiệu quả các chủ trương đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công;

- Nắm được những nguyên tắc cơ bản về quy trình nghiệp vụ, quy trình luân chuyển chứng từ trong đơn vị;

- Có khả năng tiếp thu, nắm bắt các kỹ năng cần thiết như kỹ năng sử dụng máy tính, phần mềm kế toán, chứng từ điện tử, triển khai công việc theo đúng chỉ đạo của cấp trên;

- Sử dụng thành thạo các thiết bị văn phòng và các trang thiết bị khác phục vụ yêu cầu nhiệm vụ.

(2) Tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp

Có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, trung thực, liêm khiết, có ý thức chấp hành pháp luật.

(3) Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng

- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên thuộc chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính;

- Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp kế toán hoặc có chứng chỉ kiểm toán viên theo quy định của Luật kiểm toán độc lập 2011 hoặc chứng chỉ kế toán viên theo quy định của Luật kế toán 2015 hoặc chứng chỉ chuyên gia kế toán hoặc chứng chỉ kế toán do tổ chức nước ngoài hoặc tổ chức nghề nghiệp nước ngoài được Bộ Tài chính Việt Nam thừa nhận.

(4) Viên chức giữ chức danh nghề nghiệp tương đương nhân viên (hạng 5) và có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp tương đương nhân viên từ đủ 03 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc) tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp thì được xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp kế toán viên trung cấp (hạng 4) theo quy định tại khoản 16 Điều 1 Nghị định 85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ.

Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp kế toán viên trung cấp từ 21/10/2024 là gì?

Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức kế toán viên trung cấp từ 21/10/2024 là gì? (Hình từ Internet)

Kế toán viên trung cấp có nhiệm vụ gì?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 8 Thông tư 29/2022/TT-BTC quy định về nhiệm vụ của kế toán viên trung cấp như sau:

Điều 8. Kế toán viên trung cấp (mã số 06.032)
[...]
2. Nhiệm vụ
a) Thu thập, kiểm tra, xử lý chứng từ, phân loại chứng từ và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh thuộc phần hành kế toán được phân công phụ trách;
b) Mở sổ, ghi sổ, khóa sổ kế toán thuộc phần hành, phần việc được phân công phụ trách;
c) Lập báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước và báo cáo khác hàng ngày hoặc định kỳ theo sự phân công từng phần việc kế toán, chịu trách nhiệm về sự chính xác, trung thực của các số liệu báo cáo;
d) Chuẩn bị các số liệu phục vụ kiểm kê, tham gia kiểm kê tài sản, hướng dẫn việc ghi chép các biểu mẫu kiểm kê và tính toán xác định kết quả kiểm kê tài sản thuộc phạm vi phụ trách;
đ) Phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng tài sản, kinh phí thuộc phần hành, phần việc phụ trách.
[...]

Như vậy, nhiệm vụ của kế toán viên trung cấp cụ thể như sau:

- Thu thập, kiểm tra, xử lý chứng từ, phân loại chứng từ và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh thuộc phần hành kế toán được phân công phụ trách;

- Mở sổ, ghi sổ, khóa sổ kế toán thuộc phần hành, phần việc được phân công phụ trách;

- Lập báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước và báo cáo khác hàng ngày hoặc định kỳ theo sự phân công từng phần việc kế toán, chịu trách nhiệm về sự chính xác, trung thực của các số liệu báo cáo;

- Chuẩn bị các số liệu phục vụ kiểm kê, tham gia kiểm kê tài sản, hướng dẫn việc ghi chép các biểu mẫu kiểm kê và tính toán xác định kết quả kiểm kê tài sản thuộc phạm vi phụ trách;

- Phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng tài sản, kinh phí thuộc phần hành, phần việc phụ trách.

Viên chức kế toán gồm những chức danh nào từ 21/10/2024?

Căn cứ theo Điều 3 Thông tư 66/2024/TT-BTC quy định về các chức danh và mã số chức danh nghề nghiệp chuyên ngành kế toán như sau:

Điều 3. Các chức danh và mã số chức danh nghề nghiệp chuyên ngành kế toán
Chức danh và mã số chức danh nghề nghiệp chuyên ngành kế toán bao gồm:
1. Kế toán viên chính (hạng II) Mã số: V. 06.030
2. Kế toán viên (hạng III) Mã số: V. 06.031
3. Kế toán viên trung cấp (hạng IV) Mã số: V. 06.032

Như vậy, từ 21/10/2024, viên chức kế toán gồm những chức danh như sau:

- Kế toán viên chính (hạng 2), Mã số: V. 06.030

- Kế toán viên (hạng 3), Mã số: V. 06.031

- Kế toán viên trung cấp (hạng 4), Mã số: V. 06.032

Lưu ý: Thông tư 66/2024/TT-BTC có hiệu lực thi hành kể từ ngày 21/10/2024.

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Lê Nguyễn Minh Thy
0 lượt xem
Hỏi đáp pháp luật mới nhất
Tra cứu hỏi đáp liên quan

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào