Mẫu đăng ký tạm trú cho người ở trọ năm 2024?

Cho tôi hỏi mẫu đăng ký tạm trú cho người ở trọ năm 2024? (Câu hỏi của chị Xuyến - Long An).

Khi nào phải đăng ký tạm trú?

Căn cứ theo Điều 27 Luật Cư trú 2020 quy định về điều kiện đăng ký tạm trú.

Điều kiện đăng ký tạm trú
1. Công dân đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú để lao động, học tập hoặc vì mục đích khác từ 30 ngày trở lên thì phải thực hiện đăng ký tạm trú.
2. Thời hạn tạm trú tối đa là 02 năm và có thể tiếp tục gia hạn nhiều lần
3. Công dân không được đăng ký tạm trú mới tại chỗ ở quy định tại Điều 23 của Luật này

Theo đó, đăng ký tạm trú được thực hiện khi công dân đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú để lao động, học tập hoặc vì mục đích khác từ 30 ngày trở lên.

Thời hạn tạm trú tối đa là 02 năm và có thể tiếp tục gia hạn nhiều lần.

Công dân không được đăng ký tạm trú tại các nơi như sau:

- Chỗ ở nằm trong địa điểm cấm, khu vực cấm xây dựng hoặc lấn, chiếm hành lang bảo vệ quốc phòng, an ninh, giao thông, thủy lợi, đê điều, năng lượng, mốc giới bảo vệ công trình hạ tầng kỹ thuật, di tích lịch sử - văn hóa đã được xếp hạng, khu vực đã được cảnh báo về nguy cơ lở đất, lũ quét, lũ ống và khu vực bảo vệ công trình khác theo quy định của pháp luật.

- Chỗ ở mà toàn bộ diện tích nhà ở nằm trên đất lấn, chiếm trái phép hoặc chỗ ở xây dựng trên diện tích đất không đủ điều kiện xây dựng theo quy định của pháp luật.

- Chỗ ở đã có quyết định thu hồi đất và quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; chỗ ở là nhà ở mà một phần hoặc toàn bộ diện tích nhà ở đang có tranh chấp, khiếu nại liên quan đến quyền sở hữu, quyền sử dụng nhưng chưa được giải quyết theo quy định của pháp luật.

- Chỗ ở bị tịch thu theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; phương tiện được dùng làm nơi đăng ký thường trú đã bị xóa đăng ký phương tiện hoặc không có giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.

- Chỗ ở là nhà ở đã có quyết định phá dỡ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Mẫu đăng ký tạm trú cho người ở trọ năm 2023? (Hình từ Internet).

Mẫu đăng ký tạm trú cho người ở trọ năm 2024? (Hình từ Internet).

Mẫu đăng ký tạm trú cho người ở trọ năm 2024?

Người ở trọ chủ yếu là sinh viên, người lao động đến tỉnh, thành phố khác sinh sống, học tập và làm việc cho nên việc đăng ký tạm trú là bắt buộc. Đăng ký tạm trú được thực hiện tại cơ quan đăng ký cư trú.

Tại khoản 1 Điều 3 Thông tư 56/2021/TT-BCA quy định về các biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú như sau:

Các biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú
Ban hành kèm theo Thông tư này 16 biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú ký hiệu là CT, cụ thể như sau:
1. Tờ khai thay đổi thông tin cư trú được sử dụng khi công dân thực hiện các thủ tục đăng ký thường trú, xóa đăng ký thường trú, tách hộ, điều chỉnh thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú, đăng ký tạm trú, xóa đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú, khai báo thông tin về cư trú, xác nhận thông tin về cư trú (ký hiệu là CT01).
......

Như vậy, mẫu đăng ký tạm trú cho người ở trọ là tờ khai thay đổi thông tin cư trú được sử dụng khi thực hiện đăng ký tạm trú.

Mẫu đăng ký tạm trú cho người ở trọ năm 2024 như sau:

Xem chi tiết và tải về mẫu đăng ký tạm trú cho người ở trọ năm 2024 tại đây: Tải về

Bị xóa đăng ký tạm trú khi nào?

Theo quy định khoản 1 Điều 29 Luật Cư trú 2020, người bị xóa đăng ký tạm trú khi thuộc các trường hợp sau:

- Chết; có quyết định của Tòa án tuyên bố mất tích hoặc đã chết.

- Đã có quyết định hủy bỏ đăng ký tạm trú vì lý do không đúng thẩm quyền, không đúng đối tượng và điều kiện.khi thực hiện đăng ký tạm trú

- Vắng mặt liên tục tại nơi tạm trú từ 06 tháng trở lên mà không đăng ký tạm trú tại chỗ ở khác.

- Đã được cơ quan có thẩm quyền cho thôi quốc tịch Việt Nam, tước quốc tịch Việt Nam, hủy bỏ quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam.

- Đã được đăng ký thường trú tại chính nơi tạm trú.

- Người đã đăng ký tạm trú tại chỗ ở do thuê, mượn, ở nhờ nhưng đã chấm dứt việc thuê, mượn, ở nhờ mà không đăng ký tạm trú tại chỗ ở khác.

- Người đã đăng ký tạm trú tại chỗ ở hợp pháp nhưng sau đó quyền sở hữu chỗ ở đó đã chuyển cho người khác, trừ trường hợp được chủ sở hữu mới đồng ý cho tiếp tục sinh sống tại chỗ ở đó.

- Người đăng ký tạm trú tại chỗ ở đã bị phá dỡ, tịch thu theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tại phương tiện đã bị xóa đăng ký phương tiện theo quy định của pháp luật.

Trân trọng!

Đăng ký tạm trú
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Đăng ký tạm trú
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu giấy đăng ký tạm trú mới nhất năm 2023? Thời hạn tạm trú tối đa là bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đăng ký tạm trú cho người ở trọ năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Thủ tục đăng ký tạm trú mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Đăng ký tạm trú trễ bao nhiêu ngày sẽ bị xử phạt?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách làm giấy tạm trú tạm vắng online khi ở trọ mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Lệ phí đăng ký tạm trú online năm 2024 là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Người thuê trọ hay chủ trọ phải đăng ký tạm trú cho người thuê trọ?
Hỏi đáp Pháp luật
Thủ tục đăng ký tạm trú cho người ở trọ online mới nhất 2024?
Hỏi đáp pháp luật
Có được đăng ký tạm trú tại nhà đang có tranh chấp hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Đăng ký tạm trú
Dương Thanh Trúc
11,009 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Đăng ký tạm trú
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào