Cách làm giấy tạm trú tạm vắng online khi ở trọ mới nhất 2024?

Cho tôi hỏi: Cách làm giấy tạm trú tạm vắng online khi ở trọ? Hồ sơ đăng ký tạm trú tạm vắng gồm có những gì? Câu hỏi của anh Minh Anh - Quảng Ninh

Cách làm giấy tạm trú tạm vắng online khi ở trọ mới nhất 2024?

Theo Luật Cư trú 2020 thì tạm trú tạm vắng được hiểu như sau:

- Tạm trú là việc công dân đến sinh sống trong một khoảng thời gian nhất định ở một nơi ở khác ngoài nơi thường trú và có đăng ký tạm trú.

- Tạm vắng là việc công dân vắng mặt tại nơi cư trú trong một khoảng thời gian nhất định.

Mẫu giấy đăng ký tạm trú ban hành kèm theo Thông tư 66/2023/TT-BCA tại đây.

Mẫu phiếu khai báo tạm vắng ban hành kèm theo Thông tư 66/2023/TT-BCA tại đây.

Anh/chị có thể tham khảo cách làm giấy tạm trú tạm vắng online khi ở trọ theo các bước sau:

Bước 1: Truy cập Cổng Dịch vụ công Bộ Công an tại địa chỉ https://dichvucong.dancuquocgia.gov.vn/

Bước 2: Đăng nhập/đăng ký tài khoản.

Bước 3: Chọn Thủ tục hành chính => Tại mục "Lĩnh vực TTHC", nhập "tạm trú" nếu => Nhấn "Tìm kiếm"

Bước 4: Chọn "Đăng ký tạm trú" => Nộp hồ sơ

Bước 6: Khai báo đầy đủ các thông tin, những mục có dấu * là những mục bắt buộc điền

Bước 7: Tải lên các file theo yêu cầu hồ sơ

Bước 8: Ở mục Nhận thông báo, công dân chọn phương thức nhận thông báo thuận tiện với bản thân

Bước 9: Chọn cam kết lời khai và chọn Ghi và gửi hồ sơ hoặc chọn Ghi (tùy theo nhu cầu công dân)

Hồ sơ đăng ký tạm trú tạm vắng gồm có những gì?

Hồ sơ đăng ký tạm trú gồm các giấy tờ sau:

- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú tại đây;

Đối với người đăng ký tạm trú là người chưa thành niên thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;

- Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp.

(Điều 28 Luật Cư trú 2020)

Hồ sơ khai báo tạm vắng gồm có:

- Trường hợp công dân thuộc quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 31 Luật Cư trú 2020, hồ sơ gồm:

+ Đề nghị khai báo tạm vắng;

+ Văn bản đồng ý của cơ quan có thẩm quyền giám sát, quản lý, giáo dục người đó.

- Trường hợp thuộc quy định tại điểm c, điểm d khoản 1 Điều 31 Luật Cư trú 2020:

Nội dung khai báo tạm vắng gồm: họ và tên, số định danh cá nhân hoặc số Chứng minh nhân dân, số hộ chiếu của người khai báo tạm vắng; lý do tạm vắng; thời gian tạm vắng; địa chỉ nơi đến.

(Điều 31 Luật Cư trú 2020)

Cách làm giấy tạm trú tạm vắng online khi ở trọ?

Cách làm giấy tạm trú tạm vắng online khi ở trọ? (Hình từ Internet)

Trong trường hợp nào bị xóa đăng ký tạm trú?

Tại Điều 29 Luật Cư trú 2020 có quy định về xóa đăng ký tạm trú như sau:

Xóa đăng ký tạm trú
1. Người thuộc một trong các trường hợp sau đây thì bị xóa đăng ký tạm trú:
a) Chết; có quyết định của Tòa án tuyên bố mất tích hoặc đã chết;
b) Đã có quyết định hủy bỏ đăng ký tạm trú quy định tại Điều 35 của Luật này;
c) Vắng mặt liên tục tại nơi tạm trú từ 06 tháng trở lên mà không đăng ký tạm trú tại chỗ ở khác;
d) Đã được cơ quan có thẩm quyền cho thôi quốc tịch Việt Nam, tước quốc tịch Việt Nam, hủy bỏ quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam;
đ) Đã được đăng ký thường trú tại chính nơi tạm trú;
e) Người đã đăng ký tạm trú tại chỗ ở do thuê, mượn, ở nhờ nhưng đã chấm dứt việc thuê, mượn, ở nhờ mà không đăng ký tạm trú tại chỗ ở khác;
...

Như vậy, cá nhân bị xóa đăng ký tạm trú trong các trường hợp sau:

- Chết; có quyết định của Tòa án tuyên bố mất tích hoặc đã chết;

- Đã có quyết định hủy bỏ đăng ký tạm trú;

- Vắng mặt liên tục tại nơi tạm trú từ 06 tháng trở lên mà không đăng ký tạm trú tại chỗ ở khác;

- Đã được cơ quan có thẩm quyền cho thôi quốc tịch Việt Nam, tước quốc tịch Việt Nam, hủy bỏ quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam;

- Đã được đăng ký thường trú tại chính nơi tạm trú;

- Người đã đăng ký tạm trú tại chỗ ở do thuê, mượn, ở nhờ nhưng đã chấm dứt việc thuê, mượn, ở nhờ mà không đăng ký tạm trú tại chỗ ở khác;

- Người đã đăng ký tạm trú tại chỗ ở hợp pháp nhưng sau đó quyền sở hữu chỗ ở đó đã chuyển cho người khác, trừ trường hợp được chủ sở hữu mới đồng ý cho tiếp tục sinh sống tại chỗ ở đó;

- Người đăng ký tạm trú tại chỗ ở đã bị phá dỡ, tịch thu theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tại phương tiện đã bị xóa đăng ký phương tiện theo quy định của pháp luật.

Trân trọng!

Đăng ký tạm trú
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Đăng ký tạm trú
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu giấy đăng ký tạm trú mới nhất năm 2023? Thời hạn tạm trú tối đa là bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đăng ký tạm trú cho người ở trọ năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Thủ tục đăng ký tạm trú mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Đăng ký tạm trú trễ bao nhiêu ngày sẽ bị xử phạt?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách làm giấy tạm trú tạm vắng online khi ở trọ mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Lệ phí đăng ký tạm trú online năm 2024 là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Người thuê trọ hay chủ trọ phải đăng ký tạm trú cho người thuê trọ?
Hỏi đáp Pháp luật
Thủ tục đăng ký tạm trú cho người ở trọ online mới nhất 2024?
Hỏi đáp pháp luật
Có được đăng ký tạm trú tại nhà đang có tranh chấp hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Đăng ký tạm trú
Lương Thị Tâm Như
818 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Đăng ký tạm trú
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào