Mẫu đơn ly hôn thuận tình mới nhất 2023? Hướng dẫn cách ghi mẫu đơn ly hôn thuận tình mới nhất 2023?
Mẫu đơn ly hôn thuận tình mới nhất 2023?
Có thể hiểu mẫu đơn xin ly hôn thuận tình là mẫu đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự. Cụ thể, tại Mẫu số 01-VDS ban hành kèm theo Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐTP có quy định mẫu đơn xin ly hôn thuận tình như sau:
Xem chi tiết mẫu đơn ly hôn thuận tình mới nhất 2023 ban hành kèm theo Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐTP tại đây.
Hướng dẫn cách ghi mẫu đơn ly hôn thuận tình mới nhất 2023?
Tại Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐTP có hướng dẫn cách ghi mẫu đơn ly hôn thuận tình như sau:
Mục (1): Ghi loại việc dân sự là công nhận thuận tình ly hôn,..
Mục (2) và (5): Ghi tên Tòa án có thẩm quyền giải quyết việc dân sự;
Nếu là Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh thì ghi rõ tên Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào. Ví dụ: Tòa án nhân dân huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội;
Nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì ghi Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) đó. Ví dụ: Tòa án nhân dân tỉnh Hà Nam.
Mục (3): Ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh và số chứng minh thư nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân khác của cá nhân yêu cầu.
Mục (4): Ghi đầy đủ địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có) của người yêu cầu ly hôn tại thời điểm làm đơn yêu cầu.
Ví dụ: thôn Bình An, xã Phú Cường, huyện Mỹ Đức, thành phố Hà Nội.
Mục (6): Ghi cụ thể những nội dung mà người yêu cầu yêu cầu Tòa án giải quyết.
Mục (7): Ghi rõ lý do, mục đích, căn cứ của việc yêu cầu Tòa án giải quyết việc dân sự đó.
Mục (8): Ghi rõ họ tên, địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có) của những người mà người yêu cầu nhận thấy có liên quan đến việc giải quyết việc dân sự đó.
Mục (9): Ghi những thông tin khác mà người yêu cầu xét thấy cần thiết cho việc giải quyết yêu cầu của mình.
Mục (10): Ghi rõ tên các tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn yêu cầu, là bản sao hay bản chính, theo thứ tự 1, 2, 3,…
Ví dụ: 1. Bản sao Giấy khai sinh của ông Nguyễn Văn A; 2. Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kết hôn của ông Trần Văn B và bà Phạm Thị C;....
Mục (11): Ghi địa điểm, thời gian làm đơn yêu cầu
Ví dụ: Hà Nội, ngày 08 tháng 12 năm 2018; Hưng Yên, ngày 18 tháng 02 năm 2019.
Mục (12): Phải có chữ ký hoặc điểm chỉ của người yêu cầu ly hôn.
Mẫu đơn ly hôn thuận tình mới nhất 2023? Hướng dẫn cách ghi mẫu đơn ly hôn thuận tình mới nhất 2023? (Hình từ Internet)
Khi nào Tòa án công nhận ly hôn thuận tình?
Tại Điều 55 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 có quy định thuận tình ly hôn như sau:
Thuận tình ly hôn
Trong trường hợp vợ chồng cùng yêu cầu ly hôn, nếu xét thấy hai bên thật sự tự nguyện ly hôn và đã thỏa thuận về việc chia tài sản, việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con trên cơ sở bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án công nhận thuận tình ly hôn; nếu không thỏa thuận được hoặc có thỏa thuận nhưng không bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án giải quyết việc ly hôn.
Như vậy, Tòa án công nhận ly hôn thuận tình khi:
- Vợ chồng cùng yêu cầu ly hôn, xét thấy 2 bên thật sự tự nguyện ly hôn;
- Vợ chồng đã thỏa thuận về việc chia tài sản, việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con trên cơ sở bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con.
Vợ chồng khi ly hôn thì tài sản chung được chia đôi phải dựa trên các yếu tố nào?
Tại khoản 2 Điều 59 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 có quy định nguyên tắc giải quyết tài sản của vợ chồng khi ly hôn như sau:
Nguyên tắc giải quyết tài sản của vợ chồng khi ly hôn
1. Trong trường hợp chế độ tài sản của vợ chồng theo luật định thì việc giải quyết tài sản do các bên thỏa thuận; nếu không thỏa thuận được thì theo yêu cầu của vợ, chồng hoặc của hai vợ chồng, Tòa án giải quyết theo quy định tại các khoản 2, 3, 4 và 5 Điều này và tại các điều 60, 61, 62, 63 và 64 của Luật này.
Trong trường hợp chế độ tài sản của vợ chồng theo thỏa thuận thì việc giải quyết tài sản khi ly hôn được áp dụng theo thỏa thuận đó; nếu thỏa thuận không đầy đủ, rõ ràng thì áp dụng quy định tương ứng tại các khoản 2, 3, 4 và 5 Điều này và tại các điều 60, 61, 62, 63 và 64 của Luật này để giải quyết.
2. Tài sản chung của vợ chồng được chia đôi nhưng có tính đến các yếu tố sau đây:
a) Hoàn cảnh của gia đình và của vợ, chồng;
b) Công sức đóng góp của vợ, chồng vào việc tạo lập, duy trì và phát triển khối tài sản chung. Lao động của vợ, chồng trong gia đình được coi như lao động có thu nhập;
c) Bảo vệ lợi ích chính đáng của mỗi bên trong sản xuất, kinh doanh và nghề nghiệp để các bên có điều kiện tiếp tục lao động tạo thu nhập;
d) Lỗi của mỗi bên trong vi phạm quyền, nghĩa vụ của vợ chồng.
3. Tài sản chung của vợ chồng được chia bằng hiện vật, nếu không chia được bằng hiện vật thì chia theo giá trị; bên nào nhận phần tài sản bằng hiện vật có giá trị lớn hơn phần mình được hưởng thì phải thanh toán cho bên kia phần chênh lệch.
...
Như vậy, vợ chồng khi ly hôn thì tài sản chung được chia đôi phải dựa trên các yếu tố như sau:
- Hoàn cảnh của gia đình và của vợ, chồng;
- Công sức đóng góp của vợ, chồng vào việc tạo lập, duy trì và phát triển khối tài sản chung. Lao động của vợ, chồng trong gia đình được coi như lao động có thu nhập;
- Bảo vệ lợi ích chính đáng của mỗi bên trong sản xuất, kinh doanh và nghề nghiệp để các bên có điều kiện tiếp tục lao động tạo thu nhập;
- Lỗi của mỗi bên trong vi phạm quyền, nghĩa vụ của vợ chồng.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Bưu điện Thành phố Hồ Chí Minh ở đâu? Nguyên tắc lập quy hoạch TP Hồ Chí Minh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 là gì?
- 24 tiết khí của 4 mùa trong năm 2025? Làm việc vào ngày lễ, tết 2025 được trả lương thế nào?
- 12/11 âm lịch 2024 là ngày bao nhiêu dương? 12 tháng 11 âm 2024 là thứ mấy?
- Mẫu thư gửi chú bộ đội ở đảo xa nhân ngày 22/12 năm 2024?
- Các yếu tố cấu thành tội môi giới mại dâm theo pháp luật Hình sự?