Người lao động được làm thêm tối đa bao nhiêu giờ? Sử dụng người lao động quá thời gian làm thêm bị phạt như thế nào?

Người sử dụng lao động được phép sử dụng người lao động làm thêm bao nhiêu giờ? Sử dụng người lao động quá thời gian làm thêm bị phạt như thế nào? Câu hỏi từ bạn Hồng Nhạn (Quảng Trị)

Người lao động được làm thêm tối đa bao nhiêu giờ?

Theo quy định tại khoản 2 Điều 107 Bộ luật Lao động 2019 đã quy định về làm thêm giờ như sau:

Làm thêm giờ
...
2. Người sử dụng lao động được sử dụng người lao động làm thêm giờ khi đáp ứng đầy đủ các yêu cầu sau đây:
a) Phải được sự đồng ý của người lao động;
b) Bảo đảm số giờ làm thêm của người lao động không quá 50% số giờ làm việc bình thường trong 01 ngày; trường hợp áp dụng quy định thời giờ làm việc bình thường theo tuần thì tổng số giờ làm việc bình thường và số giờ làm thêm không quá 12 giờ trong 01 ngày; không quá 40 giờ trong 01 tháng;
c) Bảo đảm số giờ làm thêm của người lao động không quá 200 giờ trong 01 năm, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.

Theo đó, số giờ làm thêm tối đa của người lao động không quá 50% số giờ làm việc bình thường trong 01 ngày; trường hợp áp dụng quy định thời giờ làm việc bình thường theo tuần thì tổng số giờ làm việc bình thường và số giờ làm thêm không quá 12 giờ trong 01 ngày; không quá 40 giờ và không quá 200 giờ/năm.

Tuy nhiên vẫn có một số trường hợp, doanh nghiệp được bố trí người lao động làm thêm giờ vượt mức 200 giờ/năm.

Người lao động được làm thêm tối đa bao nhiêu giờ?

Người lao động được làm thêm tối đa bao nhiêu giờ? Sử dụng người lao động quá giờ thời gian làm thêm bị phạt như thế nào? (Hình từ Internet)

Trường hợp nào người lao động được quyền sử dụng người lao động làm thêm không quá 300 giờ/năm?

Theo khoản 3 Điều 107 Bộ luật Lao động 2019 quy định về việc làm thêm giờ như sau:

Làm thêm giờ
...
3. Người sử dụng lao động được sử dụng người lao động làm thêm không quá 300 giờ trong 01 năm trong một số ngành, nghề, công việc hoặc trường hợp sau đây:
a) Sản xuất, gia công xuất khẩu sản phẩm hàng dệt, may, da, giày, điện, điện tử, chế biến nông, lâm, diêm nghiệp, thủy sản;
b) Sản xuất, cung cấp điện, viễn thông, lọc dầu; cấp, thoát nước;
c) Trường hợp giải quyết công việc đòi hỏi lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao mà thị trường lao động không cung ứng đầy đủ, kịp thời;
d) Trường hợp phải giải quyết công việc cấp bách, không thể trì hoãn do tính chất thời vụ, thời điểm của nguyên liệu, sản phẩm hoặc để giải quyết công việc phát sinh do yếu tố khách quan không dự liệu trước, do hậu quả thời tiết, thiên tai, hỏa hoạn, địch họa, thiếu điện, thiếu nguyên liệu, sự cố kỹ thuật của dây chuyền sản xuất;
đ) Trường hợp khác do Chính phủ quy định.

Người sử dụng lao động chỉ được sử dụng người lao động làm thêm giờ khi có sự đồng ý của người lao động, Người lao động hoàn toàn có thể từ chối việc làm thêm giờ.

Tuy nhiên, người sử dụng lao động còn có thể huy động người lao động làm thêm giờ đối với một số trường hợp đặc thù như:

- Sản xuất, gia công xuất khẩu sản phẩm hàng dệt, may, da, giày, điện, điện tử, chế biến nông, lâm, diêm nghiệp, thủy sản;

- Sản xuất, cung cấp điện, viễn thông, lọc dầu; cấp, thoát nước;

- Trường hợp giải quyết công việc đòi hỏi lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao mà thị trường lao động không cung ứng đầy đủ, kịp thời;

- Trường hợp phải giải quyết công việc cấp bách, không thể trì hoãn do tính chất thời vụ, thời điểm của nguyên liệu, sản phẩm hoặc để giải quyết công việc phát sinh do yếu tố khách quan không dự liệu trước, do hậu quả thời tiết, thiên tai, hỏa hoạn, địch họa, thiếu điện, thiếu nguyên liệu, sự cố kỹ thuật của dây chuyền sản xuất;

Và một số trường hợp khác do Chính phủ quy định.

Sử dụng người lao động quá thời gian làm thêm bị phạt như thế nào?

Theo Điều 18 Nghị định 12/2022/NĐ-CP, quy định về vi phạm thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi như sau:

Vi phạm quy định về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi
1. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có một trong các hành vi sau đây:
a) Không bảo đảm cho người lao động nghỉ việc riêng hoặc nghỉ không hưởng lương theo quy định của pháp luật;
b) Không thông báo bằng văn bản cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi tổ chức làm thêm giờ và nơi đặt trụ sở chính về việc tổ chức làm thêm giờ từ trên 200 giờ đến 300 giờ trong một năm.
2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có hành vi vi phạm quy định của pháp luật về nghỉ hằng tuần hoặc nghỉ hằng năm hoặc nghỉ lễ, tết.
3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có một trong các hành vi sau đây:
a) Thực hiện thời giờ làm việc bình thường quá số giờ làm việc theo quy định của pháp luật;
b) Huy động người lao động làm thêm giờ mà không được sự đồng ý của người lao động, trừ trường hợp theo quy định tại Điều 108 của Bộ luật Lao động.
4. Phạt tiền đối với người sử dụng lao động khi có một trong các hành vi: không đảm bảo cho người lao động nghỉ trong giờ làm việc hoặc nghỉ chuyển ca theo quy định của pháp luật; huy động người lao động làm thêm giờ vượt quá số giờ theo quy định của pháp luật theo một trong các mức sau đây:
a) Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với vi phạm từ 01 người đến 10 người lao động;
b) Từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với vi phạm từ 11 người đến 50 người lao động;
c) Từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với vi phạm từ 51 người đến 100 người lao động;
d) Từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với vi phạm từ 101 người đến 300 người lao động;
đ) Từ 60.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng đối với vi phạm từ 301 người lao động trở lên.

Tại khoản 1 Điều 6 Nghị định 12/2022/NĐ-CP có quy định:

Mức phạt tiền, thẩm quyền xử phạt và nguyên tắc áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính nhiều lần
1. Mức phạt tiền quy định đối với các hành vi vi phạm quy định tại Chương II, Chương III và Chương IV Nghị định này là mức phạt đối với cá nhân, trừ trường hợp quy định tại khoản 1, 2, 3, 5 Điều 7; khoản 3, 4, 6 Điều 13; khoản 2 Điều 25; khoản 1 Điều 26; khoản 1, 5, 6, 7 Điều 27; khoản 8 Điều 39; khoản 5 Điều 41; khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12 Điều 42; khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 Điều 43; khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 Điều 45; khoản 3 Điều 46 Nghị định này. Mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.
...

Theo đó, trường hợp huy động người lao động làm thêm giờ mà không được sự đồng ý của người đó: Phạt 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng;

Trường hợp tổ chức làm thêm từ trên 200- 300 giờ/năm không thông báo bằng văn bản cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: Phạt từ 02 - 05 triệu đồng;

- Huy động người lao động làm thêm quá 300 giờ/năm:

+ Phạt 05 - 10 triệu đồng: Vi phạm từ 01 - 10 người lao động.

+ Phạt 10 - 20 triệu đồng: Vi phạm từ 11 - 50 người lao động.

+ Phạt 20 - 40 triệu đồng: Vi phạm từ 51 - 100 người lao động.

+ Phạt 40 - 60 triệu đồng: Vi phạm từ 101- 300 người lao động.

+ Phạt 60 - 75 triệu đồng: Vi phạm từ 301 người lao động trở lên.

Lưu ý: Mức phạt trên đây áp dụng với người sử dụng lao động là cá nhân, trường hợp người sử dụng lao động là tổ chức thì mức phạt sẽ bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.

Trân trọng!

Thời giờ nghỉ ngơi
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Thời giờ nghỉ ngơi
Hỏi đáp Pháp luật
Thời giờ nghỉ ngơi hằng tuần của người lao động làm các công việc gia công theo đơn đặt hàng được quy định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Khi nào thì thời gian nghỉ giữa giờ được tính vào thời giờ làm việc?
Hỏi đáp Pháp luật
Người lao động có được chuyển ngày nghỉ phép sang năm sau hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn xin nghỉ phép mới nhất 2023? Một năm người lao động được nghỉ phép có lương bao nhiêu ngày?
Hỏi đáp Pháp luật
Người lao động được làm thêm tối đa bao nhiêu giờ? Sử dụng người lao động quá thời gian làm thêm bị phạt như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời gian nghỉ Giỗ tổ Hùng Vương, 30/4 và 01/5 của các cơ sở giáo dục năm 2023 tại thành phố Hà Nội?
Hỏi đáp pháp luật
Thời giờ nghỉ ngơi của lao động
Hỏi đáp pháp luật
Mức xử phạt vi phạm quy định về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi?
Hỏi đáp pháp luật
Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi
Hỏi đáp pháp luật
Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi và an toàn lao động, vệ sinh lao động
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thời giờ nghỉ ngơi
Nguyễn Đình Mạnh Tú
1,023 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Thời giờ nghỉ ngơi
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào