Bộ Tư pháp đính chính mẫu thẻ giám định viên tư pháp tại Thông tư 11/2020/TT-BTP?
Bộ Tư pháp đính chính mẫu thẻ giám định viên tư pháp tại Thông tư 11/2020/TT-BTP?
Ngày 14/4/2023 vừa qua, Bộ Tư pháp ban hành Công văn 1423/BTP-BTTP năm 2023 về đính chính Thông tư 11/2020/TT-BTP.
Căn cứ theo Công văn 1423/BTP-BTTP năm 2023 đính chính về Biểu mấu số 01 ban hành kèm theo Thông tư 11/2020/TT-BTP quy định về mẫu thẻ giám định viên tư pháp như sau:
Do sơ suất kỹ thuật, xin đính chính 01 sai sót tại biểu mẫu của thẻ giám định viên tư pháp ban hành kèm theo Thông tư số 11/2020/TT-BTP ngày 31/12/2020 như sau:
Tại biểu mẫu số 01 (phần hình minh họa) nền mặt trước của thẻ giám định viên tư pháp là hình ảnh quốc huy
Nay xin sửa lại là "Nền mặt trước là hình ảnh trống đồng và các hoa văn, các họa tiết trang trí, màu vàng" (Theo Phụ lục kèm theo Công văn này).
Tại Mẫu số 1 Mẫu thẻ giám định viên tư pháp ban hành kèm theo Công văn 1423/BTP-BTTP năm 2023 quy định về Mẫu thẻ giám định viên tư pháp như sau:
Tải mẫu thẻ giám định viên tư pháp đã được đính chính tại đây:
Trường hợp nào phải thực hiện thủ tục cấp lại thẻ giám định viên tư pháp?
Căn cứ tại khoản 1 Điều 8 Thông tư 11/2020/TT-BTP có quy định về cấp lại thẻ giám định viên tư pháp như sau:
Cấp lại thẻ giám định viên tư pháp
1. Thẻ giám định viên tư pháp được cấp lại trong trường hợp thẻ đã được cấp bị mất, bị hỏng (rách, bẩn, mờ) không thể sử dụng được hoặc có sự thay đổi thông tin đã được ghi trên thẻ.
...
Như vậy, trường hợp thẻ giám định viên tư pháp đã được cấp bị mất, bị hỏng (rách, bẩn, mờ) không thể sử dụng được hoặc có sự thay đổi thông tin đã được ghi trên thẻ thì phải thực hiện thủ tục cấp lại thẻ giám định viên tư pháp.
Bộ Tư pháp đính chính mẫu thẻ giám định viên tư pháp tại Thông tư 11/2020/TT-BTP? (Hình từ Internet)
Thủ tục cấp lại thẻ giám định viên tư pháp được thực hiện như thế nào?
Căn cứ tại khoản 3 Điều 8 Thông tư 11/2020/TT-BTP có quy định về cấp lại thẻ giám định viên tư pháp như sau:
Cấp lại thẻ giám định viên tư pháp
...
3. Thủ trưởng đơn vị thuộc bộ, cơ quan ngang bộ được phân công làm đầu mối quản lý chung công tác giám định tư pháp, Giám đốc Sở Tư pháp tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp lại thẻ giám định viên tư pháp.
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp lại thẻ giám định viên tư pháp, Thủ trưởng đơn vị thuộc bộ, cơ quan ngang bộ được phân công làm đầu mối quản lý chung công tác giám định tư pháp trình Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ quyết định cấp lại thẻ giám định viên tư pháp; Giám đốc Sở Tư pháp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cấp lại thẻ giám định viên tư pháp.
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp lại thẻ giám định viên tư pháp, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cấp lại thẻ giám định viên tư pháp; trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Thẻ giám định viên tư pháp cấp lại trong trường hợp bị mất, bị hỏng được giữ nguyên số thẻ đã được cấp trước.
Thẻ giám định viên tư pháp cấp lại trong trường hợp thay đổi nội dung thông tin ghi trên thẻ được đánh số mới theo quy định tại Điều 4 Thông tư này.
Như vậy, thủ tục cấp lại thẻ giám định viên tư pháp được thực hiện như sau:
- Giám định viên tư pháp nộp hồ sơ đề nghị cấp lại thẻ giám định viên tư pháp đến
+ Thủ trưởng đơn vị thuộc bộ, cơ quan ngang bộ được phân công làm đầu mối quản lý chung công tác giám định tư pháp
+ Giám đốc Sở Tư pháp
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ:
+ Thủ trưởng đơn vị thuộc bộ, cơ quan ngang bộ được phân công làm đầu mối quản lý chung công tác giám định tư pháp trình Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ quyết định cấp lại thẻ giám định viên tư pháp;
+ Giám đốc Sở Tư pháp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cấp lại thẻ giám định viên tư pháp.
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp lại thẻ giám định viên tư pháp, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cấp lại thẻ giám định viên tư pháp
- Trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Hồ sơ đăng ký hành nghề công tác xã hội tại Việt Nam đối với người nước ngoài gồm những gì?
- Từ 01/01/2025, tiêu chuẩn của Cảnh sát chỉ huy, điều khiển giao thông là gì?
- Địa chỉ các Tòa án nhân dân cấp cao tại Việt Nam?
- 08 tính năng bắt buộc của ứng dụng Online Banking từ 1/1/2025?
- Hồ sơ thành lập cơ sở giáo dục mầm non độc lập công lập bao gồm gì?