Đối tượng nào được bảo vệ dữ liệu cá nhân? Dữ liệu cá nhân nhạy cảm bao gồm những thông tin gì?
Đối tượng nào được bảo vệ dữ liệu cá nhân?
Tại khoản 2 Điều 1 Nghị định 13/2023/NĐ-CP có quy định về đối tượng được bảo vệ dữ liệu cá nhân như sau:
Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Nghị định này quy định về bảo vệ dữ liệu cá nhân và trách nhiệm bảo
vệ dữ liệu cá nhân của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
2. Nghị định này áp dụng đối với:
a) Cơ quan, tổ chức, cá nhân Việt Nam,
b) Cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam,
c) Cơ quan, tổ chức, cả nhân Việt Nam hoạt động tại nước ngoài;
d) Cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài trực tiếp tham gia hoặc có liên quan đến hoạt động xử lý dữ liệu cá nhân tại Việt Nam.
Như vậy, đối tượng được bảo vệ dữ liệu cá nhân bao gồm:
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân Việt Nam;
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam;
- Cơ quan, tổ chức, cả nhân Việt Nam hoạt động tại nước ngoài;
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài trực tiếp tham gia hoặc có liên quan đến hoạt động xử lý dữ liệu cá nhân tại Việt Nam.
Đối tượng nào được bảo vệ dữ liệu cá nhân? Dữ liệu cá nhân nhạy cảm bao gồm những thông tin gì? (Hình từ Internet)
Dữ liệu cá nhân nhạy cảm bao gồm những thông tin gì?
Tại khoản 4 Điều 2 Nghị định 13/2023/NĐ-CP có quy định những dữ liệu cá nhân nhạy cảm như sau:
Dữ liệu cá nhân nhạy cảm là dữ liệu cá nhân gắn liền với quyền riêng tư của cá nhân mà khi bị xâm phạm sẽ gây ảnh hưởng trực tiếp tới quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân gồm:
(1) Quan điểm chính trị, quan điểm tôn giáo;
(2) Tình trạng sức khỏe và đời tư được ghi trong hồ sơ bệnh án, không bao gồm thông tin về nhóm máu;
(3) Thông tin liên quan đến nguồn gốc chủng tộc, nguồn gốc dân tộc;
(4) Thông tin về đặc điểm di truyền được thừa hưởng hoặc có được của cá nhân
(5) Thông tin về thuộc tính vật lý, đặc điểm sinh học riêng của cá nhân
(6) Thông tin về đời sống tình dục, xu hướng tình dục của cá nhân;
(7) Dữ liệu về tội phạm, hành vi phạm tội được thu thập, lưu trữ bởi các cơ quan thực thi pháp luật;
(8) Thông tin khách hàng của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán, các tổ chức được phép khác, gồm:
- Thông tin định danh khách hàng theo quy định của pháp luật;
- Thông tin về tài khoản;
- Thông tin về tiền gửi;
- Thông tin về tài sản gửi;
- Thông tin về giao dịch;
- Thông tin về tổ chức, cá nhân là bên bảo đảm tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán.
(9) Dữ liệu về vị trí của cá nhân được xác định qua dịch vụ định vị;
(10) Dữ liệu cá nhân khác được pháp luật quy định là đặc thù và cần có biện pháp bảo mật cần thiết.
Có bao nhiêu nguyên tắc bảo vệ dữ liệu cá nhân?
Tại Điều 3 Nghị định 13/2023/NĐ-CP có quy định về nguyên tắc bảo vệ dữ liệu cá nhân như sau:
Nguyên tắc bảo vệ dữ liệu cá nhân
1. Dữ liệu cá nhân được xử lý theo quy định của pháp luật.
2. Chủ thể dữ liệu được biết về hoạt động liên quan tới xử lý dữ liệu cá nhân của mình, trừ trường hợp luật có quy định khác.
3. Dữ liệu cá nhân chỉ được xử lý đúng với mục đích đã được Bên Kiểm soát dữ liệu cá nhân, Bên Xử lý dữ liệu cá nhân, Bên Kiểm soát và xử lý dữ liệu cá nhân, Bên thứ ba đăng ký, tuyên bố về xử lý dữ liệu cá nhân.
4. Dữ liệu cá nhân thu thập phải phù hợp và giới hạn trong phạm vi, mục đích cần xử lý. Dữ liệu cá nhân không được mua, bán dưới mọi hình thức, trừ trường hợp luật có quy định khác.
5. Dữ liệu cá nhân được cập nhật, bổ sung phù hợp với mục đích xử lý.
6. Dữ liệu cá nhân được áp dụng các biện pháp bảo vệ, bảo mật trong quá trình xử lý, bao gồm cả việc bảo vệ trước các hành vi vi phạm quy định về bảo vệ dữ liệu cá nhân và phòng, chống sự mất mát, phá hủy hoặc thiệt hại do sự cố, sử dụng các biện pháp kỹ thuật.
7. Dữ liệu cá nhân chỉ được lưu trữ trong khoảng thời gian phù hợp với mục đích xử lý dữ liệu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
8. Bên Kiểm soát dữ liệu, Bên Kiểm soát và xử lý dữ liệu cá nhân phải chịu trách nhiệm tuân thủ các nguyên tắc xử lý dữ liệu được quy định từ khoản 1 tới khoản 7 Điều này và chứng minh sự tuân thủ của mình với các nguyên tắc xử lý dữ liệu đó.
Như vậy, Chính phủ đã ban hành 08 nguyên tắc để bảo vệ dữ liệu cá nhân và nội dung của từng nguyên tắc được nêu như trên.
Hành vi nào bị nghiêm cấm trong việc bảo vệ dữ liệu cá nhân?
Tại Điều 8 Nghị định 13/2023/NĐ-CP có quy định các hành vi bị nghiêm cấm trong bảo vệ dữ liệu cá nhân bao gồm:
- Xử lý dữ liệu cá nhân trái với quy định của pháp luật về bảo vệ dữ liệu cá nhân.
- Xử lý dữ liệu cá nhân để tạo ra thông tin, dữ liệu nhằm chống lại Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Xử lý dữ liệu cá nhân để tạo ra thông tin, dữ liệu gây ảnh hưởng tới an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá
nhân khác.
- Cản trở hoạt động bảo vệ dữ liệu cá nhân của cơ quan có thẩm quyền.
- Lợi dụng hoạt động bảo vệ dữ liệu cá nhân để vi phạm pháp luật.
Lưu ý: Nghị định 13/2023/NĐ-CP bảo vệ dữ liệu cá nhân có hiệu lực từ 01/07/2023.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Hồ sơ đăng ký hành nghề công tác xã hội tại Việt Nam đối với người nước ngoài gồm những gì?
- Từ 01/01/2025, tiêu chuẩn của Cảnh sát chỉ huy, điều khiển giao thông là gì?
- Địa chỉ các Tòa án nhân dân cấp cao tại Việt Nam?
- 08 tính năng bắt buộc của ứng dụng Online Banking từ 1/1/2025?
- Hồ sơ thành lập cơ sở giáo dục mầm non độc lập công lập bao gồm gì?