Trường hợp nào không tổ chức Ban Thanh tra nhân dân ở cơ quan, đơn vị? Những yêu cầu đối với thành viên Ban Thanh tra nhân dân là gì?

Cho tôi hỏi có phải cơ quan, tổ chức nào cũng cần thành lập Ban Thanh tra nhân dân đúng không? Thành viên Ban Thanh tra nhân dân cần những yêu cầu nào? Anh Dũng - Cần Thơ

Trường hợp nào không tổ chức Ban Thanh tra nhân dân ở cơ quan, đơn vị?

Căn cứ khoản 1 Điều 60 Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở 2022 (có hiệu lực từ ngày 01/07/2023) quy định về tổ chức Ban Thanh tra nhân dân ở cơ quan, đơn vị như sau:

Tổ chức Ban Thanh tra nhân dân ở cơ quan, đơn vị
1. Ban Thanh tra nhân dân ở cơ quan, đơn vị do hội nghị cán bộ, công chức, viên chức, người lao động bầu gồm từ 03 đến 09 thành viên theo đề nghị của Ban Chấp hành Công đoàn cơ quan, đơn vị.
Trường hợp cơ quan, đơn vị có tính chất đặc thù hoặc hoạt động phân tán thì hội nghị cán bộ, công chức, viên chức, người lao động có thể quyết định số lượng thành viên Ban Thanh tra nhân dân nhiều hơn để bảo đảm hoạt động có hiệu quả.
Trường hợp cơ quan, đơn vị có từ 07 cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trở xuống hoặc trong các trường hợp đặc thù thì không tổ chức Ban Thanh tra nhân dân.
...

Như vậy, cơ quan, đơn vị không tổ chức Ban Thanh tra nhân dân trong trường hợp sau:

- Cơ quan, đơn vị có từ 07 cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trở xuống hoặc

- Trong các trường hợp đặc thù.

Yêu cầu đối với thành viên Ban Thanh tra nhân dân là gì?

Căn cứ khoản 2 Điều 60 Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở 2022 (có hiệu lực từ ngày 01/07/2023) quy định về tổ chức Ban Thanh tra nhân dân ở cơ quan, đơn vị như sau:

Tổ chức Ban Thanh tra nhân dân ở cơ quan, đơn vị
...
2. Thành viên Ban Thanh tra nhân dân là người đang công tác trong cơ quan, đơn vị, có phẩm chất đạo đức tốt, có uy tín trong cơ quan, đơn vị, có đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ; có hiểu biết về chính sách, pháp luật và tự nguyện tham gia Ban Thanh tra nhân dân; không đồng thời là người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu, kế toán trưởng của cơ quan, đơn vị.
...

Như vậy, yêu cầu đối với thành viên Ban Thanh tra nhân dân là:

- Người đang công tác trong cơ quan, đơn vị

- Có phẩm chất đạo đức tốt

- Có uy tín trong cơ quan, đơn vị

- Có đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ;

- Có hiểu biết về chính sách, pháp luật

- Tự nguyện tham gia Ban Thanh tra nhân dân

- Không đồng thời là người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu, kế toán trưởng của cơ quan, đơn vị.

Trường hợp nào không tổ chức Ban Thanh tra nhân dân ở cơ quan, đơn vị? Những yêu cầu đối với thành viên Ban Thanh tra nhân dân là gì?

Trường hợp nào không tổ chức Ban Thanh tra nhân dân ở cơ quan, đơn vị? Những yêu cầu đối với thành viên Ban Thanh tra nhân dân là gì? (Hình từ Internet)

Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Thanh tra nhân dân ở cơ quan, đơn vị là gì?

Căn cứ Điều 61 Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở 2022 (có hiệu lực từ ngày 01/07/2023) quy định về nhiệm vụ quyền hạn của Ban Thanh tra nhân dân ở cơ quan, đơn vị như sau:

Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Thanh tra nhân dân ở cơ quan, đơn vị
1. Kiểm tra việc tổ chức thực hiện các quyết định của tập thể cán bộ, công chức, viên chức, người lao động; giám sát việc thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, việc thực hiện pháp luật về thực hiện dân chủ ở cơ sở tại cơ quan, đơn vị.
2. Kiến nghị cơ quan, đơn vị, người có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật khi phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật và giám sát việc thực hiện kiến nghị đó.
3. Yêu cầu người đứng đầu cơ quan, đơn vị cung cấp thông tin, tài liệu có liên quan để phục vụ việc xác minh, kiểm tra, giám sát.
4. Xem xét, xác minh vụ việc cụ thể theo đề nghị của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động ở cơ quan, đơn vị.
5. Kiến nghị người đứng đầu cơ quan, đơn vị khắc phục hạn chế, thiếu sót được phát hiện qua việc kiểm tra, giám sát; bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động; biểu dương những đơn vị, cá nhân có thành tích. Trường hợp phát hiện người có hành vi vi phạm pháp luật thì kiến nghị cơ quan, tổ chức có thẩm quyền xem xét, xử lý.
6. Tham dự các cuộc họp của cơ quan, đơn vị có nội dung liên quan đến việc thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, giám sát của Ban Thanh tra nhân dân.
7. Tiếp nhận kiến nghị, phản ánh của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động có liên quan đến phạm vi kiểm tra, giám sát của Ban Thanh tra nhân dân.

Như vậy, nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Thanh tra nhân dân ở cơ quan, đơn vị bao gồm như sau:

- Kiểm tra việc tổ chức thực hiện các quyết định của tập thể cán bộ, công chức, viên chức, người lao động;

- Giám sát việc thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, việc thực hiện pháp luật về thực hiện dân chủ ở cơ sở tại cơ quan, đơn vị.

- Kiến nghị cơ quan, đơn vị, người có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật khi phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật và giám sát việc thực hiện kiến nghị đó;

- Yêu cầu người đứng đầu cơ quan, đơn vị cung cấp thông tin, tài liệu có liên quan để phục vụ việc xác minh, kiểm tra, giám sát;

- Xem xét, xác minh vụ việc cụ thể theo đề nghị của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động ở cơ quan, đơn vị;

- Kiến nghị người đứng đầu cơ quan, đơn vị khắc phục hạn chế, thiếu sót được phát hiện qua việc kiểm tra, giám sát;

- Bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động;

- Biểu dương những đơn vị, cá nhân có thành tích. Trường hợp phát hiện người có hành vi vi phạm pháp luật thì kiến nghị cơ quan, tổ chức có thẩm quyền xem xét, xử lý;

- Tham dự các cuộc họp của cơ quan, đơn vị có nội dung liên quan đến việc thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, giám sát của Ban Thanh tra nhân dân;

- Tiếp nhận kiến nghị, phản ánh của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động có liên quan đến phạm vi kiểm tra, giám sát của Ban Thanh tra nhân dân.

Trân trọng!

Ban thanh tra nhân dân
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Ban thanh tra nhân dân
Hỏi đáp Pháp luật
Thành viên Ban Thanh tra nhân dân trong doanh nghiệp nhà nước có được đồng thời làm thành viên ban lãnh đạo không?
Hỏi đáp Pháp luật
Phương thức hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân ở xã, phường, thị trấn được quy định thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Không có quy định về ban thanh tra nhân dân trong Luật Thanh tra 2022?
Hỏi đáp Pháp luật
Ban thanh tra nhân dân trong doanh nghiệp nhà nước có bao nhiêu thành viên?
Hỏi đáp Pháp luật
Trường hợp nào không tổ chức Ban Thanh tra nhân dân ở cơ quan, đơn vị? Những yêu cầu đối với thành viên Ban Thanh tra nhân dân là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Số lượng thành viên của Ban Thanh tra nhân dân ở doanh nghiệp nhà nước là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Trong hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân, người đứng đầu cơ quan, đơn vị có trách nhiệm thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Ban thanh tra nhân dân
Võ Ngọc Trúc Quỳnh
949 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Ban thanh tra nhân dân
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào