Kim cương thô là gì? Thủ tục xuất khẩu kim cương thô được quy định như thế nào?

Cho tôi hỏi về thủ tục xuất khẩu kim cương thô theo quy định pháp luật hiện hành được quy định như thế nào? - Anh Nhanh (Quảng Ninh)

Kim cương thô là gì?

Căn cứ khoản 12 Điều 3 Thông tư liên tịch 14/2009/TTLT-BCT-BTC định nghĩa:

Giải thích từ ngữ
...
12. Kim cương thô là kim cương chưa được chế tác hoặc chỉ mới được cắt, chẻ, hoặc để nguyên và thuộc các phân nhóm 7102.10, 7102.21 và 7102.31 trong Hệ thống mã HS;
...

Như vậy, kim cương thô là kim cương chưa được chế tác hoặc chỉ mới được cắt, chẻ, hoặc để nguyên.

Thủ tục xuất khẩu kim cương thô được quy định như thế nào?

Căn cứ theo Điều 15 Thông tư liên tịch 14/2009/TTLT-BCT-BTC quy định về thủ tục xuất khẩu kim cương thô như sau:

Thủ tục xuất khẩu kim cương thô tại cơ quan Hải quan
1. Đối với thương nhân
Thương nhân khi làm thủ tục xuất khẩu kim cương thô phải nộp cho cơ quan Hải quan những giấy tờ sau:
a. Bản gốc và một (01) bản sao Giấy chứng nhận KP do Phòng quản lý xuất nhập khẩu cấp.
b. Các giấy tờ khác theo quy định của pháp luật về Hải quan.
2. Đối với cơ quan Hải quan
a. Kiểm tra chi tiết hồ sơ và thực tế hàng hóa để đảm bảo rằng lô hàng kim cương thô xuất khẩu phù hợp với thông tin trong Giấy chứng nhận KP;
b. Sau khi kiểm tra đối chiếu, cơ quan Hải quan trả lại bản gốc cho thương nhân và lưu bản sao Giấy chứng nhận KP trong bộ hồ sơ hải quan xuất khẩu;
c. Trong vòng ba (03) ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành thủ tục hải quan cho lô hàng kim cương thô xuất khẩu, cơ quan Hải quan sẽ gửi một bản thông báo bằng thư điện tử tới địa chỉ giao dịch thư điện tử của Phòng quản lý xuất nhập khẩu và địa chỉ kimberleyvn@moit.gov.vn với nội dung về Giấy chứng nhận KP. Thư điện tử bao gồm những thông tin chi tiết như trọng lượng, trị giá, nước xuất xứ, người xuất khẩu, người nhập khẩu và số hiệu của Giấy chứng nhận KP.

Theo đó, thủ tục xuất khẩu kim cương thô được quy định như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Thương nhân chuẩn bị những giấy tờ sau:

- Bản gốc và một (01) bản sao Giấy chứng nhận KP do Phòng quản lý xuất nhập khẩu cấp.

- Các giấy tờ khác theo quy định của pháp luật về Hải quan.

Bước 2: Nộp hồ sơ

Thương nhân nộp hồ sơ làm thủ tục xuất khẩu kim cương thô phải nộp cho cơ quan Hải quan.

Bước 3: Kiểm tra hồ sơ

Cơ quan Hải quan kiểm tra chi tiết hồ sơ và thực tế hàng hóa. Sau khi kiểm tra đối chiếu, cơ quan Hải quan trả lại bản gốc cho thương nhân và lưu bản sao Giấy chứng nhận KP trong bộ hồ sơ hải quan xuất khẩu.

Bước 4: Gửi thông báo

Cơ quan Hải quan sẽ gửi một bản thông báo bằng thư điện tử tới Phòng quản lý xuất nhập khẩu và địa chỉ kimberleyvn@moit.gov.vn với nội dung về Giấy chứng nhận KP trong 03 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành thủ tục hải quan cho lô hàng kim cương thô xuất khẩu.

Kim cương thô là gì? Thủ tục xuất khẩu kim cương thô được quy định như thế nào?

Kim cương thô là gì? Thủ tục xuất khẩu kim cương thô được quy định như thế nào? (Hình từ Internet)

Thủ tục cấp Giấy chứng nhận Kimberley đối với kim cương thô như thế nào?

Căn cứ khoản 7 Điều 3 Thông tư liên tịch 14/2009/TTLT-BCT-BTC định nghĩa:

Giải thích thuật ngữ
...
7. Giấy chứng nhận quy trình Kimberley (sau đây gọi tắt là Giấy chứng nhận KP) là tài liệu có thuộc tính chống làm giả có kích thước và định dạng đặc thù, chứng nhận một lô hàng kim cương thô tuân thủ các yêu cầu của Quy chế Chứng nhận KP;
...

Căn cứ theo khoản 1 Điều 14 Thông tư liên tịch 14/2009/TTLT-BCT-BTC được sửa đổi bởi Điều 2 Thông tư liên tịch 01/2012/TTLT-BCT-BTC quy định

Đối với thương nhân
Thương nhân khi làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận KP đối với các lô hàng kim cương thô xuất khẩu phải nộp cho Phòng quản lý xuất nhập khẩu những giấy tờ sau:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận KP. Trong đơn thương nhân cam kết kim cương thô xuất khẩu không phải là kim cương xung đột (bản chính có chữ ký và đóng dấu của người đứng đầu hoặc người được uỷ quyền của của thương nhân);
b) Bản khai hoàn chỉnh Giấy chứng nhận KP theo hướng dẫn tại Phụ lục VII gồm một (01) bản gốc và ba (03) bản sao;
c) Giấy chứng nhận KP do cơ quan có thẩm quyền của nước xuất khẩu cấp đã được Phòng quản lý xuất nhập khẩu xác nhận nhập khẩu;
d) Hoá đơn thương mại (bản sao có chữ ký và đóng dấu xác nhận sao y bản chính của người đứng đầu hoặc người được uỷ quyền của thương nhân đồng thời có kèm bản chính để đối chiếu);
đ) Phiếu đóng gói (bản sao có chữ ký và đóng dấu xác nhận sao y bản chính của người đứng đầu hoặc người được uỷ quyền của thương nhân đồng thời có kèm bản chính để đối chiếu);
e) Hợp đồng gia công và định mức gia công đã đăng ký với cơ quan Hải quan (bản sao có chữ ký và đóng dấu xác nhận sao y bản chính của người đứng đầu hoặc người được uỷ quyền của thương nhân đồng thời có kèm bản chính để đối chiếu).
2. Đối với Phòng quản lý xuất nhập khẩu
a. Phòng quản lý xuất nhập khẩu cấp Giấy chứng nhận KP cho thương nhân trong vòng ba (03) ngày làm việc kể từ thời điểm chấp nhận bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận KP đầy đủ và hợp lệ.
b. Một bộ Giấy chứng nhận KP bao gồm một (01) bản gốc và ba (03) bản sao. Mỗi Giấy chứng nhận KP mang số tham chiếu riêng.
c. Bản gốc Giấy chứng nhận KP do thương nhân gửi cho Người nhập khẩu để nộp cho cơ quan có thẩm quyền của nước thành viên nhập khẩu. Một (01) bản sao do Phòng quản lý xuất nhập khẩu lưu. Hai (02) bản sao còn lại giao cho thương nhân giữ. Trong trường hợp do yêu cầu của nước thành viên nhập khẩu, thương nhân có thể đề nghị Phòng quản lý xuất nhập khẩu cấp nhiều hơn ba (03) bản sao.
d. Trong trường hợp cần thiết, Phòng quản lý xuất nhập khẩu cũng có thể tiến hành kiểm tra tại nơi sản xuất nếu thấy rằng việc kiểm tra trên hồ sơ là chưa đủ căn cứ để Giấy chứng nhận KP hoặc phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật đối với các Giấy chứng nhận KP đã cấp trước đó. Kết quả kiểm tra này phải được ghi biên bản. Biên bản phải được cán bộ kiểm tra, người đề nghị cấp Giấy chứng nhận KP ký. Trong trường hợp người đề nghị cấp Giấy chứng nhận KP không ký vào biên bản, cán bộ kiểm tra sẽ ký xác nhận sau khi nêu rõ lý do. Thời hạn cấp Giấy chứng nhận KP đối với trường hợp này không quá năm (05) ngày làm việc kể từ ngày người đề nghị cấp nộp hồ sơ đầy đủ.
đ. Trong vòng ba (03) ngày làm việc kể từ ngày thương nhân nộp tờ khai hải quan xuất khẩu đã hoàn thành thủ tục hải quan, Phòng quản lý xuất nhập khẩu thông báo bằng thư điện tử tới cơ quan có thẩm quyền của nước nhập khẩu nội dung Giấy chứng nhận KP đã cấp, đồng thời gửi cho Vụ Xuất Nhập khẩu, Bộ Công Thương theo địa chỉ: kimberleyvn@moit.gov.vn để theo dõi. Thư điện tử bao gồm các thông tin về trọng lượng, trị giá, nước xuất xứ hoặc nước xuất khẩu, người nhập khẩu, số hiệu Giấy chứng nhận KP.

Theo đó, thủ tục cấp Giấy chứng nhận Kimberley đối với kim cương thô như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ, gồm:

- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận KP;

- Bản khai hoàn chỉnh Giấy chứng nhận KP;

- Giấy chứng nhận KP do cơ quan có thẩm quyền của nước xuất khẩu cấp đã được Phòng quản lý xuất nhập khẩu xác nhận nhập khẩu;

- Hoá đơn thương mại ;

- Phiếu đóng gói;

- Hợp đồng gia công và định mức gia công đã đăng ký với cơ quan Hải quan.

Bước 2: Nộp hồ sơ

Thương nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận KP đối với các lô hàng kim cương thô xuất khẩu cho Phòng quản lý xuất nhập khẩu.

Bước 3: Cấp Giấy chứng nhận KP

Phòng quản lý xuất nhập khẩu cấp Giấy chứng nhận KP cho thương nhân trong vòng 03 ngày làm việc kể từ thời điểm chấp nhận bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận KP đầy đủ và hợp lệ.

Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày thương nhân nộp tờ khai hải quan xuất khẩu đã hoàn thành thủ tục hải quan, Phòng quản lý xuất nhập khẩu thông báo bằng thư điện tử tới cơ quan có thẩm quyền của nước nhập khẩu nội dung Giấy chứng nhận KP đã cấp.

Đồng thời gửi cho Vụ Xuất Nhập khẩu, Bộ Công Thương theo địa chỉ: kimberleyvn@moit.gov.vn để theo dõi.

Trân trọng!

Xuất khẩu hàng hóa
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Xuất khẩu hàng hóa
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn ghi nội dung hóa đơn đối với hàng hóa xuất khẩu tại chỗ?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn nộp tờ khai hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu là khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn ghi thông tin Tờ khai hàng hóa xuất khẩu HQ/2015/XK chi tiết 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Năm 2023 Việt Nam xuất khẩu gạo đạt gần 4,7 tỷ USD?
Hỏi đáp Pháp luật
Nông sản xuất khẩu ra nước ngoài chịu thuế giá trị gia tăng 0% cần đáp ứng điều kiện gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Công văn yêu cầu hoàn thuế hàng hóa xuất khẩu năm 2024 như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Công văn yêu cầu hoàn thuế nhập khẩu mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu báo cáo xuất khẩu khoáng sản dành cho thương nhân áp dụng năm 2024 như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Giấy phép FLEGT là gì? Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép FLEGT gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu thuộc phạm vi quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xác định theo mã HS từ ngày 06/10/2023?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Xuất khẩu hàng hóa
Nguyễn Trương Phương Thảo
1,476 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Xuất khẩu hàng hóa
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào