Mẫu báo cáo xuất khẩu khoáng sản dành cho thương nhân áp dụng năm 2024 như thế nào?

Xin cho tôi hỏi, mẫu báo cáo xuất khẩu khoáng sản dành cho thương nhân áp dụng năm 2024 như thế nào? Báo cáo xuất khẩu khoáng sản thực hiện như thế nào? Nhờ anh chị giải đáp.

Mẫu báo cáo xuất khẩu khoáng sản dành cho thương nhân áp dụng năm 2024 như thế nào?

Căn cứ quy định mẫu 01 Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư 23/2021/TT-BCT quy định về mẫu báo cáo xuất khẩu khoáng sản dành cho thương nhân.

Dưới đây là mẫu báo cáo xuất khẩu khoáng sản dành cho thương nhân áp dụng năm 2024:

Tải về, mẫu báo cáo xuất khẩu khoáng sản dành cho thương nhân áp dụng năm 2024.

Mẫu báo cáo xuất khẩu khoáng sản dành cho thương nhân áp dụng năm 2024 như thế nào?

Mẫu báo cáo xuất khẩu khoáng sản dành cho thương nhân áp dụng năm 2024 như thế nào? (Hình từ Internet)

Báo cáo xuất khẩu khoáng sản thực hiện như thế nào?

Căn cứ quy định Điều 5 Thông tư 23/2021/TT-BCT quy định về báo cáo thực hiện xuất khẩu khoáng sản như sau:

Báo cáo thực hiện xuất khẩu khoáng sản
1. Nội dung báo cáo thực hiện xuất khẩu khoáng sản theo Mẫu số 01 và Mẫu số 02 tại Phụ lục 2 kèm theo Thông tư này.
2. Báo cáo xuất khẩu khoáng sản thực hiện như sau:
a) Thương nhân lập báo cáo định kỳ hàng quý (có phát sinh xuất khẩu) theo Mẫu số 01 tại Phụ lục 2 gửi về Bộ Công Thương (Cục Công nghiệp), Sở Công Thương, Cục Hải quan cấp tỉnh nơi thương nhân có trụ sở chính chậm nhất vào ngày 15 tháng đầu quý tiếp theo.
b) Sở Công Thương cấp tỉnh (hoặc cơ quan chuyên môn được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao nhiệm vụ) nơi có thương nhân xuất khẩu khoáng sản lập báo cáo tổng hợp theo 6 tháng và hàng năm theo Mẫu số 02 tại Phụ lục 2 gửi về Bộ Công Thương (Cục Công nghiệp) chậm nhất vào ngày 31 tháng 7 và ngày 31 tháng 01 hàng năm.
3. Khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu báo cáo đột xuất để phục vụ công tác quản lý, thương nhân có trách nhiệm báo cáo theo yêu cầu.
4. Việc gửi báo gáo về Bộ Công Thương thực hiện theo hình thức gửi trực tiếp tại văn thư Bộ hoặc qua bưu điện đến Bộ Công Thương hoặc qua địa chỉ email: CucCN@moit.gov.vn.

Như vậy, việc báo cáo xuất khẩu khoáng sản thực hiện như sau:

Bước 1: Thương nhân lập báo cáo định kỳ hàng quý (có phát sinh xuất khẩu) gửi về Bộ Công Thương (Cục Công nghiệp), Sở Công Thương, Cục Hải quan cấp tỉnh nơi thương nhân có trụ sở chính chậm nhất vào ngày 15 tháng đầu quý tiếp theo.

Bước 2: Sở Công Thương cấp tỉnh (hoặc cơ quan chuyên môn được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao nhiệm vụ) nơi có thương nhân xuất khẩu khoáng sản lập báo cáo tổng hợp theo 6 tháng và hàng năm gửi về Bộ Công Thương (Cục Công nghiệp) chậm nhất vào ngày 31 tháng 7 và ngày 31 tháng 01 hàng năm.

Lưu ý: Việc gửi báo gáo về Bộ Công Thương thực hiện theo hình thức gửi trực tiếp tại văn thư Bộ hoặc qua bưu điện đến Bộ Công Thương hoặc qua địa chỉ email: CucCN@moit.gov.vn.

Người nào phải nộp phí bảo vệ môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản?

Căn cứ quy định tại Điều 4 Nghị định 27/2023/NĐ-CP quy định về người nộp phí như sau::

Người nộp phí
Người nộp phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản theo Nghị định này bao gồm:
1. Tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản theo quy định của pháp luật khoáng sản.
2. Tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc nước ngoài được phép khai thác dầu thô, khí thiên nhiên, khí than trên cơ sở hợp đồng dầu khí hoặc thực hiện dịch vụ dầu khí theo quy định của pháp luật dầu khí.
3. Tổ chức, cá nhân được phép khai thác khoáng sản nhỏ, lẻ bán cho tổ chức, cá nhân làm đầu mối thu mua và tổ chức, cá nhân làm đầu mối thu mua cam kết chấp thuận bằng văn bản về việc kê khai, nộp phí thay cho tổ chức, cá nhân khai thác thì tổ chức, cá nhân làm đầu mối thu mua là người nộp phí.

Như vậy, người nộp phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản theo Nghị định này bao gồm:

- Tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản theo quy định của pháp luật khoáng sản.

- Tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc nước ngoài được phép khai thác dầu thô, khí thiên nhiên, khí than trên cơ sở hợp đồng dầu khí hoặc thực hiện dịch vụ dầu khí theo quy định của pháp luật dầu khí.

- Tổ chức, cá nhân được phép khai thác khoáng sản nhỏ, lẻ bán cho tổ chức, cá nhân làm đầu mối thu mua và tổ chức, cá nhân làm đầu mối thu mua cam kết chấp thuận bằng văn bản về việc kê khai, nộp phí thay cho tổ chức, cá nhân khai thác thì tổ chức, cá nhân làm đầu mối thu mua là người nộp phí.

Trân trọng!

Xuất khẩu hàng hóa
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Xuất khẩu hàng hóa
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn ghi nội dung hóa đơn đối với hàng hóa xuất khẩu tại chỗ?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn nộp tờ khai hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu là khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn ghi thông tin Tờ khai hàng hóa xuất khẩu HQ/2015/XK chi tiết 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Năm 2023 Việt Nam xuất khẩu gạo đạt gần 4,7 tỷ USD?
Hỏi đáp Pháp luật
Nông sản xuất khẩu ra nước ngoài chịu thuế giá trị gia tăng 0% cần đáp ứng điều kiện gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Công văn yêu cầu hoàn thuế hàng hóa xuất khẩu năm 2024 như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Công văn yêu cầu hoàn thuế nhập khẩu mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu báo cáo xuất khẩu khoáng sản dành cho thương nhân áp dụng năm 2024 như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Giấy phép FLEGT là gì? Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép FLEGT gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu thuộc phạm vi quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xác định theo mã HS từ ngày 06/10/2023?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Xuất khẩu hàng hóa
Đinh Khắc Vỹ
394 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Xuất khẩu hàng hóa
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào