Điều kiện đầu tư kinh doanh công nghệ chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh được quy định như thế nào?

Cho hỏi điều kiện đầu tư kinh doanh, thẩm quyền, trình tự cho phép tổ chức, doanh nghiệp đầu tư kinh doanh vũ khí quân dụng phục vụ quốc phòng, an ninh như thế nào? Bộ Quốc phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm gì trong đầu tư kinh doanh vũ khí quân dụng phục vụ quốc phòng, an ninh?

Điều kiện đầu tư kinh doanh công nghệ chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh được quy định như thế nào?

Tại Điều 9 Nghị định 101/2022/NĐ-CP (có hiệu lực từ ngày 30/01/2023) có quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh công nghệ chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh như sau:

Điều kiện đầu tư kinh doanh công nghệ chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh
1. Doanh nghiệp trực tiếp phục vụ quốc phòng, an ninh được đầu tư kinh doanh công nghệ chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh quy định tại khoản 5 Điều 3 Nghị định này khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Có vốn điều lệ tối thiểu là 100 tỷ đồng tại thời điểm đề nghị tham gia đầu tư kinh doanh công nghệ chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh;
b) Phòng thí nghiệm, thử nghiệm được bố trí riêng biệt và có năng lực thiết bị, công nghệ, phương tiện, trang thiết bị tiêu chuẩn đo lường đáp ứng các yêu cầu nghiên cứu công nghệ;
c) Có ít nhất 50 lao động kỹ thuật có trình độ chuyên môn phù hợp với lĩnh vực đầu tư kinh doanh công nghệ chuyên dùng chế tạo, sản xuất vũ khí quân dụng, trang thiết bị kỹ thuật phục vụ quốc phòng, an ninh;
d) Được Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an đặt hàng hoặc giao nhiệm vụ hoặc lựa chọn qua thủ tục đấu thầu.
2. Doanh nghiệp không thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này được đầu tư kinh doanh công nghệ chuyên dùng chế tạo, sản xuất vũ khí quân dụng, trang thiết bị kỹ thuật phục vụ quốc phòng, an ninh quy định tại khoản 5 Điều 3 Nghị định này khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Quy định tại điểm a khoản 2 Điều 6 Nghị định này;
b) Quy định tại khoản 1 Điều này.

Để đầu tư kinh doanh công nghệ chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh phải thuân theo điều kiện quy định tại Điều 9 Nghị định 101/2022/NĐ-CP (có hiệu lực từ ngày 30/01/2023).

kinh doanh công nghệ chuyên dùng phục vụ quốc phòng

Điều kiện đầu tư kinh doanh công nghệ chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh được quy định như thế nào? (Hình từ Internet)

Thẩm quyền cho phép đầu tư kinh doanh quân trang, quân dụng, vũ khí quân dụng, trang thiết bị kỹ thuật và công nghệ chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh?

Tại Điều 10 Nghị định 101/2022/NĐ-CP (có hiệu lực từ ngày 30/01/2023) có quy định về thẩm quyền cho phép đầu tư kinh doanh quân trang, quân dụng, vũ khí quân dụng, trang thiết bị kỹ thuật và công nghệ chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh như sau:

Thẩm quyền cho phép đầu tư kinh doanh quân trang, quân dụng, vũ khí quân dụng, trang thiết bị kỹ thuật và công nghệ chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh
1. Thủ tướng Chính phủ quyết định cho phép tổ chức, doanh nghiệp quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định này được tham gia nghiên cứu, chế tạo, sản xuất, sửa chữa vũ khí quân dụng phục vụ quốc phòng, an ninh theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hoặc Bộ trưởng Bộ Công an.
2. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an:
a) Giao nhiệm vụ hoặc đặt hàng sản xuất, cung ứng quân trang, quân dụng, vũ khí quân dụng, trang thiết bị kỹ thuật và công nghệ chuyên dùng;
b) Lựa chọn nhà thầu sản xuất, cung ứng sản phẩm quân trang, quân dụng, trang thiết bị kỹ thuật và công nghệ chuyên dùng;
c) Đề nghị Thủ tướng Chính phủ quyết định cho phép tổ chức, doanh nghiệp quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định này được tham gia nghiên cứu, chế tạo, sản xuất, sửa chữa vũ khí quân dụng.

Việc cho phép đầu tư kinh doanh quân trang, quân dụng, vũ khí quân dụng, trang thiết bị kỹ thuật và công nghệ chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh thuộc thẩm quyền của:

- Thủ tướng Chính phủ quyết định cho phép tổ chức, doanh nghiệp quy định tại khoản 2 Điều 7

-Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an

Trình tự cho phép tổ chức, doanh nghiệp đầu tư kinh doanh vũ khí quân dụng phục vụ quốc phòng, an ninh như thế nào?

Tại Điều 11 Nghị định 101/2022/NĐ-CP (có hiệu lực từ ngày 30/01/2023) có quy định về trình tự cho phép tổ chức, doanh nghiệp đầu tư kinh doanh vũ khí quân dụng phục vụ quốc phòng, an ninh như sau:

Trình tự cho phép tổ chức, doanh nghiệp đầu tư kinh doanh vũ khí quân dụng phục vụ quốc phòng, an ninh
Tổ chức, doanh nghiệp quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định này có nhu cầu tham gia nghiên cứu, chế tạo, sản xuất, sửa chữa vũ khí thực hiện theo quy định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều 10 Nghị định số 79/2018/NĐ-CP.

Trình tự cho phép tổ chức, doanh nghiệp đầu tư kinh doanh vũ khí quân dụng phục vụ quốc phòng, an ninh được thực hiện theo quy định tại Điều 11 Nghị định 101/2022/NĐ-CP (có hiệu lực từ ngày 30/01/2023).

Trách nhiệm của Bộ Quốc phòng trong đầu tư kinh doanh vũ khí quân dụng phục vụ quốc phòng, an ninh như thế nào?

Tại Điều 13 Nghị định 101/2022/NĐ-CP (có hiệu lực từ ngày 30/01/2023) có quy định về trách nhiệm của Bộ Quốc phòng trong đầu tư kinh doanh vũ khí quân dụng phục vụ quốc phòng, an ninh như sau:

Trách nhiệm của Bộ Quốc phòng
1. Chịu trách nhiệm trước Chính phủ về quản lý nhà nước đối với hoạt động đầu tư kinh doanh quân trang, quân dụng, vũ khí, trang thiết bị kỹ thuật chuyên dùng phục vụ quốc phòng.
2. Tổ chức thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm việc thực hiện các quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh quân trang, quân dụng, vũ khí, trang thiết bị kỹ thuật và công nghệ chuyên dùng phục vụ quốc phòng.
3. Xây dựng, ban hành danh mục quân dụng phục vụ quốc phòng quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định này.
4. Định kỳ hằng năm tổng hợp, báo cáo Chính phủ về tình hình thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh quân trang, quân dụng, vũ khí, trang thiết bị kỹ thuật và công nghệ chuyên dùng phục vụ quốc phòng theo quy định tại Điều 17 Nghị định này.

Bộ Quốc phòng có trách nhiệm:

- Chịu trách nhiệm trước Chính phủ về quản lý nhà nước đối với hoạt động đầu tư kinh doanh quân trang, quân dụng, vũ khí, trang thiết bị kỹ thuật chuyên dùng phục vụ quốc phòng.

- Tổ chức thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm việc thực hiện các quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh quân trang, quân dụng, vũ khí, trang thiết bị kỹ thuật và công nghệ chuyên dùng phục vụ quốc phòng.

- Xây dựng, ban hành danh mục quân dụng phục vụ quốc phòng quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định này.

- Định kỳ hằng năm tổng hợp, báo cáo Chính phủ về tình hình thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh quân trang, quân dụng, vũ khí, trang thiết bị kỹ thuật và công nghệ chuyên dùng phục vụ quốc phòng theo quy định tại Điều 17 Nghị định này.

Trách nhiệm của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong đầu tư kinh doanh vũ khí quân dụng phục vụ quốc phòng, an ninh như thế nào?

Tại Điều 15 Nghị định 101/2022/NĐ-CP (có hiệu lực từ ngày 30/01/2023) có quy định về trách nhiệm của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong đầu tư kinh doanh vũ khí quân dụng phục vụ quốc phòng, an ninh như sau:

Trách nhiệm của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm phối hợp với Bộ Quốc phòng, Bộ Công an hướng dẫn doanh nghiệp thực hiện đúng quy định tại Nghị định này và pháp luật có liên quan.

Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm phối hợp với Bộ Quốc phòng, Bộ Công an hướng dẫn doanh nghiệp thực hiện đúng quy định của pháp luật.

Trân trọng!

Đầu tư kinh doanh
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Đầu tư kinh doanh
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu thư mời hợp tác kinh doanh thuyết phục nhất cho các doanh nghiệp?
Hỏi đáp Pháp luật
Đầu tư kinh doanh dịch vụ thuộc danh mục ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh thì bị xử phạt hành chính như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Nội dung công bố dự án đầu tư kinh doanh trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia từ ngày 01/01/2024 gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Việc báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư kinh doanh tại Việt Nam không đúng thời hạn bị phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Không thực hiện chế độ báo cáo hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam bị phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Vi phạm về điều kiện đầu tư kinh doanh tại Việt Nam bị phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp pháp luật
Phương thức giải quyết tranh chấp trong hoạt động đầu tư kinh doanh?
Hỏi đáp pháp luật
Quy định về việc sử dụng tài sản chung để đầu tư kinh doanh và chia tài sản không có di chúc được áp dụng như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Tôi là việt kiều muốn trở về Việt Nam để đầu tư kinh doanh
Hỏi đáp pháp luật
Điều kiện về máy móc, thiết bị chuyên dùng trong đầu tư kinh doanh lĩnh vự tài nguyên nước là gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Đầu tư kinh doanh
Huỳnh Minh Hân
977 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Đầu tư kinh doanh
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào