Cục Thú y có trách nhiệm như thế nào về kiểm tra, giám sát vệ sinh thú y và an toàn thực phẩm đối với mật ong?

Trách nhiệm của Cục Thú y về kiểm tra, giám sát vệ sinh thú y và an toàn thực phẩm đối với mật ong? Trách nhiệm của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về kiểm tra, giám sát vệ sinh thú y và an toàn thực phẩm đối với mật ong? Trách nhiệm của phòng thử nghiệm về kiểm tra, giám sát vệ sinh thú y và an toàn thực phẩm đối với mật ong? Nhờ tư vấn theo quy định mới!

Trách nhiệm của Cục Thú y về kiểm tra, giám sát vệ sinh thú y và an toàn thực phẩm đối với mật ong?

Căn cứ Điều 13 Thông tư 15/2022/TT-BNNPTNT (có hiệu lực từ 10/12/2022) trách nhiệm của Cục Thú y về kiểm tra, giám sát vệ sinh thú y và an toàn thực phẩm đối với mật ong như sau:

1. Thực hiện nhiệm vụ quy định tại điểm b khoản 3 Điều 5 Thông tư này.
2. Hằng năm, rà soát, điều chỉnh, bổ sung Chương trình giám sát đối với các chỉ tiêu, phương pháp phân tích mẫu; mức giới hạn dư lượng tối đa cho phép có trong mật ong; danh sách các cơ sở được giám sát và thông báo đến các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan đến Chương trình giám sát.
3. Lập danh mục và cập nhật hồ sơ, mã số các cơ sở sản xuất mật ong phục vụ mục đích thương mại để xuất khẩu trong Chương trình giám sát; lưu giữ có hệ thống toàn bộ các thông tin, dữ liệu liên quan.
4. Thực hiện kiểm tra việc truy xuất nguồn gốc và kết quả khắc phục của cơ sở có mẫu không bảo đảm VSTY và ATTP trong quá trình giám sát theo quy định tại Thông tư số 17/2021/TT-BNNPTNT.
5. Thực hiện kiểm tra để cấp Giấy chứng nhận điều kiện VSTY cho cơ sở chế biến mật ong xuất khẩu theo quy định tại điểm a khoản 1, các khoản 2, 3, 4, 5 và 6 Điều 37 Thông tư số 09/2016/TT-BNNPTNT được sửa đổi, bổ sung tại khoản 10 Điều 1 Thông tư số 10/2022/TT-BNNPTNT.
6. Tổng hợp và báo cáo số liệu, giải trình các vấn đề có liên quan đến việc triển khai Chương trình giám sát; báo cáo định kỳ hằng năm, đột xuất theo yêu cầu của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về kết quả thực hiện; tổng hợp các thông tin, phân tích đánh giá các hoạt động phù hợp để đề xuất, kiến nghị các biện pháp chấn chỉnh cần thiết hoặc những nội dung cần sửa đổi, bổ sung trong Chương trình giám sát.
7. Quản lý, sử dụng và phân bổ kinh phí thực hiện Chương trình giám sát được duyệt cho các đơn vị trực thuộc Cục Thú y theo quy định.
8. Tuyên truyền, phổ biến và hướng dẫn các cơ sở sản xuất mật ong thực hiện quy định của Thông tư này và các quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn về dư lượng trong sản phẩm mật ong, sử dụng thuốc thú y trong phòng trị bệnh cho ong bảo đảm VSTY và ATTP trong sản xuất mật ong.
9. Tổ chức tập huấn, hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ cho các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan đến triển khai thực hiện Chương trình giám sát.
10. Chủ trì làm việc với các đoàn kiểm tra của cơ quan thẩm quyền nước nhập khẩu; báo cáo, cung cấp thông tin theo yêu cầu của cơ quan thẩm quyền nước nhập khẩu.

Cục Thú y kiểm tra, giám sát vệ sinh thú y và an toàn thực phẩm đối với mật ong có trách nhiệm được quy định trên.

Cục Thú y có trách nhiệm như thế nào về kiểm tra, giám sát vệ sinh thú y và an toàn thực phẩm đối với mật ong?

Cục Thú y có trách nhiệm như thế nào về kiểm tra, giám sát vệ sinh thú y và an toàn thực phẩm đối với mật ong? (Hình từ Internet)

Trách nhiệm của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về kiểm tra, giám sát vệ sinh thú y và an toàn thực phẩm đối với mật ong?

Theo Điều 14 Thông tư 15/2022/TT-BNNPTNT (có hiệu lực từ 10/12/2022) trách nhiệm của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về kiểm tra, giám sát vệ sinh thú y và an toàn thực phẩm đối với mật ong như sau:

1. Thực hiện nhiệm vụ quy định tại điểm c khoản 3 Điều 5 Thông tư này.
2. Cập nhật, thông báo đến các cơ sở sản xuất mật ong về danh sách các cơ sở được giám sát trong Chương trình giám sát hằng năm.
3. Lập danh mục và cập nhật hồ sơ, mã số các cơ sở sản xuất mật ong phục vụ mục đích thương mại để tiêu dùng trong nước thuộc địa bàn quản lý trong Chương trình giám sát; lưu giữ có hệ thống toàn bộ các thông tin, dữ liệu liên quan.
4. Thực hiện kiểm tra việc truy xuất nguồn gốc và kết quả khắc phục của cơ sở có mẫu không bảo đảm VSTY và ATTP trong quá trình giám sát theo quy định tại Thông tư số 17/2021/TT-BNNPTNT.
5. Tổng hợp, báo cáo định kỳ hằng năm, đột xuất theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về Chương trình giám sát thuộc địa bàn quản lý; tổng hợp các thông tin, đánh giá các hoạt động phù hợp để đề xuất, kiến nghị các biện pháp chấn chỉnh cần thiết hoặc những nội dung cần sửa đổi, bổ sung trong Chương trình giám sát hằng năm.
6. Quản lý, sử dụng kinh phí được duyệt cho các đơn vị trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định.
7. Tuyên truyền, phổ biến và hướng dẫn các quy định về sản xuất thức ăn nuôi ong; sử dụng thuốc thú y trong phòng trị bệnh cho ong bảo đảm VSTY và ATTP cho các cơ sở sản xuất mật ong thuộc địa bàn quản lý.
8. Phối hợp với Cục Thú y thực hiện Chương trình giám sát các cơ sở sản xuất mật ong xuất khẩu trên địa bàn khi có yêu cầu.

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn khi kiểm tra, giám sát vệ sinh thú y và an toàn thực phẩm đối với mật ong có trách nhiệm được quy định trên.

Trách nhiệm của phòng thử nghiệm về kiểm tra, giám sát vệ sinh thú y và an toàn thực phẩm đối với mật ong?

Căn cứ Điều 15 Thông tư 15/2022/TT-BNNPTNT (có hiệu lực từ 10/12/2022) trách nhiệm của phòng thử nghiệm về kiểm tra, giám sát vệ sinh thú y và an toàn thực phẩm đối với mật ong như sau:

1. Tuân thủ đúng quy trình, bảo đảm kết quả chính xác, khách quan, trung thực; chịu trách nhiệm về kết quả phân tích mẫu trong Chương trình giám sát.
2. Bảo mật thông tin và kết quả phân tích mẫu theo quy định; chỉ thông báo kết quả phân tích mẫu cho Cơ quan kiểm tra, giám sát.
3. Tuân thủ thời gian phân tích mẫu trong Chương trình giám sát theo yêu cầu của Cơ quan kiểm tra, giám sát.
4. Lưu giữ hồ sơ, tài liệu liên quan đúng quy định và xuất trình khi Cơ quan thẩm quyền yêu cầu.

Phòng thử nghiệm về kiểm tra, giám sát vệ sinh thú y và an toàn thực phẩm đối với mật ong có trách nhiệm được quy định trên.

Trân trọng!

An toàn thực phẩm
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về An toàn thực phẩm
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu giấy xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Điều kiện bảo đảm an toàn đối với thực phẩm thủy sản xuất khẩu như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Thực phẩm tươi sống là gì? Mẫu hợp đồng cung cấp thực phẩm tươi sống mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Tháng hành động vì an toàn thực phẩm năm 2024 là tháng mấy? Chủ đề của Tháng hành động vì an toàn thực phẩm năm 2024 là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Truy xuất nguồn gốc thực phẩm là gì? Được thực hiện khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu bản cam kết an toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Phẩm màu hóa học là gì? Dùng phẩm màu hóa học không rõ nguồn gốc xuất xứ chế biến thực phẩm bị phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu biên bản kiểm tra an toàn thực phẩm tại cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống là mẫu nào năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Cố tình bán thực phẩm từ động vật chết do bệnh có bị xử lý hình sự không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về An toàn thực phẩm
678 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
An toàn thực phẩm
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào