Thời hạn cán bộ phải cung cấp thông tin tài sản khi được Cơ quan kiểm soát yêu cầu là bao lâu?

Cán bộ phải cung cấp thông tin tài sản khi được Cơ quan kiểm soát yêu cầu trong bao lâu? Văn bản yêu cầu cung cấp thông tin tài sản gồm nội dung gì? Chào ban biên tập, tôi đang làm cán bộ công tác ở Xã, vừa rồi thì bên Cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập của tỉnh có làm văn bản yêu cầu phải cung cấp thông tin tài sản cá nhân thì không biết phải cung cấp trong thời gian bao lâu? Xin nhờ ban biên tập giải đáp. Tôi cảm ơn.

Cán bộ phải cung cấp thông tin tài sản khi được Cơ quan kiểm soát yêu cầu trong bao lâu?

Căn cứ Điều 7 Nghị định 130/2020/NĐ-CP quy định việc cung cấp thông tin của cơ quan, tổ chức, đơn vị như sau:

1. Thời hạn cung cấp thông tin:

a) Người được yêu cầu phải thực hiện yêu cầu cung cấp thông tin trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu;

b) Trong trường hợp thông tin được yêu cầu cung cấp là thông tin phức tạp, không có sẵn thì thời hạn cung cấp thông tin là 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu.

2. Trong trường hợp vì lý do khách quan không thể cung cấp được thông tin hoặc cung cấp không đúng thời hạn thì người được yêu cầu phải có văn bản đề nghị người yêu cầu xem xét, giải quyết.

Người được yêu cầu phải chấp hành quyết định của người yêu cầu cung cấp thông tin.

Như vậy, anh/chị được Cơ quan kiểm soát tài sản yêu cầu cung cấp thông tin thì phải thực hiện cung cấp trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu, trường hợp là thông tin phức tạp, không có sẵn thì thời hạn cung cấp thông tin là 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu. 

Văn bản yêu cầu cung cấp thông tin tài sản gồm nội dung gì?

Theo Điều 6 Nghị định 130/2020/NĐ-CP quy định việc yêu cầu cung cấp thông tin của Cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập như sau:

1. Việc yêu cầu cung cấp thông tin theo quy định tại khoản 3 Điều 31 của Luật Phòng, chống tham nhũng được thực hiện bằng văn bản.

2. Nội dung văn bản yêu cầu gồm có:

a) Mục đích, căn cứ yêu cầu cung cấp thông tin;

b) Những thông tin cần được cung cấp;

c) Thời hạn cung cấp thông tin;

d) Hướng dẫn việc cung cấp thông tin bằng văn bản, thông điệp dữ liệu;

đ) Yêu cầu khác (nếu có).

3. Việc yêu cầu cung cấp thông tin bổ sung được thực hiện theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.

Trân trọng!

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Phan Hồng Công Minh
0 lượt xem
Hỏi đáp pháp luật mới nhất
Tra cứu hỏi đáp liên quan

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào