Định nghĩa về hạn ngạch phát thải khí nhà kính
Theo Khoản 33 Điều 3 Luật bảo vệ môi trường 2020 (Có hiệu lực 01/01/2022) có quy định như sau:
Hạn ngạch phát thải khí nhà kính là lượng khí nhà kính của quốc gia, tổ chức, cá nhân được phép phát thải trong một khoảng thời gian xác định, được tính theo tấn khí carbon dioxide (CO2) hoặc tấn khí carbon dioxide (CO2) tương đương.
Trên đây là định nghĩa về hạn ngạch phát thải khí nhà kính theo quy định mới nhất.
Trân trọng!
Định nghĩa về hạn ngạch phát thải khí nhà kính
Xác định hạn ngạch phát thải khí nhà kính dựa theo căn cứ nào?
Hệ thống quốc gia đo đạc, báo cáo, thẩm định giảm nhẹ và phân bổ hạn ngạch phát thải khí nhà kính được quy định như thế nào?
Việc trao đổi hạn ngạch phát thải khí nhà kính và tín chỉ các-bon trên thị trường các-bon trong nước được quy định thế nào?
Đơn đề nghị xác nhận, Giấy xác nhận tín chỉ các-bon, hạn ngạch phát thải khí nhà kính quy định thế nào?
Tín chỉ các-bon, hạn ngạch phát thải khí nhà kính có giấy xác nhận như thế nào?
Tín chỉ các-bon, hạn ngạch phát thải khí nhà kính được giao dịch trên sàn giao dịch của thị trường các-bon trong nước được xác định như thế nào?
Chi phí thực hiện phân bổ hạn ngạch phát thải khí nhà kính từ đâu?
Hạn ngạch phát thải khí nhà kính, tín chỉ các-bon được giao dịch trên thị trường các-bon trong nước?
Đặt câu hỏi
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
Thư Viện Pháp Luật
Chia sẻ trên Facebook
- Hồ sơ đăng ký hành nghề công tác xã hội tại Việt Nam đối với người nước ngoài gồm những gì?
- Từ 01/01/2025, tiêu chuẩn của Cảnh sát chỉ huy, điều khiển giao thông là gì?
- Địa chỉ các Tòa án nhân dân cấp cao tại Việt Nam?
- 08 tính năng bắt buộc của ứng dụng Online Banking từ 1/1/2025?
- Hồ sơ thành lập cơ sở giáo dục mầm non độc lập công lập bao gồm gì?