Yêu cầu quản lý hồ sơ cán bộ, công chức ngành Tòa án
Yêu cầu quản lý hồ sơ cán bộ, công chức ngành Tòa án được quy định tại Khoản 2 Điều 3 Quyết định 336/QĐ-TANDTC năm 2014 về chế độ báo cáo thống kê và quản lý hồ sơ cán bộ, công chức Tòa án nhân dân, cụ thể như sau:
- Việc quản lý hồ sơ cán bộ, công chức là trách nhiệm của cơ quan quản lý cán bộ, công chức; nghiêm cấm việc phát tán thông tin trong hồ sơ cán bộ, công chức.
- Công tác xây dựng và quản lý hồ sơ cán bộ, công chức Tòa án nhân dân thực hiện thống nhất, khoa học và phải phản ánh được đầy đủ, chính xác thông tin của từng cán bộ, công chức từ khi được tuyển dụng cho đến khi nghỉ hưu hoặc chuyển công tác ra ngoài Tòa án.
- Việc quản lý, sử dụng, bảo quản hồ sơ cán bộ, công chức theo chế độ tài liệu MẬT, chỉ những người được cơ quan hoặc người có thẩm quyền quản lý hồ sơ cán bộ, công chức đồng ý bằng văn bản mới được nghiên cứu, sử dụng và khai thác hồ sơ của cán bộ, công chức.
- Cán bộ, công chức có trách nhiệm kê khai đầy đủ, rõ ràng, chính xác và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực của những thông tin trong hồ sơ do mình kê khai, cung cấp. Những tài liệu do cán bộ, công chức kê khai phải được cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức xác nhận.
- Hồ sơ cán bộ, công chức được xây dựng, lưu trữ và bảo quản dưới dạng hồ sơ giấy và hồ sơ điện tử theo “Phần mềm quản lý cán bộ, công chức” để quản lý, sử dụng, khai thác kịp thời, chính xác đáp ứng yêu cầu quản lý cán bộ, công chức.
Ban biên tập phản hồi thông tin đến bạn.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Việt Nam có mấy Viện kiểm sát nhân dân tối cao? Địa chỉ Viện kiểm sát nhân dân tối cao ở đâu?
- Hướng dẫn thủ tục xóa đăng ký tạm trú từ 10/01/2025?
- Lịch âm dương tháng 12 năm 2024: Đầy đủ, chi tiết, mới nhất?
- Tờ khai đề nghị xác nhận nơi thường xuyên đậu, đỗ; sử dụng phương tiện vào mục đích để ở từ 10/1/2025?
- Những đối tượng nào được miễn đào tạo nghề công chứng?