Tổng hợp mức án phí, lệ phí Tòa án năm 2019
Khi khởi kiện hoặc yêu cầu Tòa án giải quyết các vụ, việc thì ngoài việc cần chuẩn bị đơn khởi kiện như thế nào, nộp đơn ở đâu thì người khởi kiện, yêu cầu giải quyết việc dân sự sẽ quan tâm đến đó là phải nộp cho Tòa án những khoản tiền nào, bao nhiêu tiền để được giải quyết yêu cầu của họ. Những vấn đề được quy định cụ thể tại Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành (Có hiệu lực từ ngày 01/01/2017).
Tuy nhiên, trước tiên, cần phân biệt giữa án phí và lệ phí tòa án. Cụ thể:
- Án phí là khoản chi phí về xét xử một vụ án mà đương sự phải nộp trong mỗi vụ án do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định. Án phí có nhiều loại như án phí hình sự, án phí dân sự, án phí kinh tế, án phí lao động, án phí hành chính…
Đây là số tiền thu theo quy định của pháp luật trong mỗi vụ án mà tòa án giải quyết để nộp vào ngân sách nhà nước nhằm bù đắp lại chi phí của nhà nước. Pháp luật quy định mức án phí đối với từng loại án tuỳ theo cấp xét xử sơ thẩm, sơ thẩm đồng thời chung thẩm, phúc thẩm quy định người phải chịu án phí, người được miễn, được giảm và nộp tạm ứng án phí trước khi vụ án được đưa ra xét xử. Tòa án phải quyết định và ghi vào bản án các vấn đề về án phí mức phải nộp, người phải chịu án phí.
- Lệ phí là khoản tiền được ấn định mà tổ chức, cá nhân phải nộp khi được cơ quan nhà nước cung cấp dịch vụ công, phục vụ công việc quản lý nhà nước, tức là tổ chức, cá nhân phải nộp khi yêu cầu tòa án giải quyết một việc nào đó.
Tóm lại, có thể hiểu nôm na, án phí là dành cho vụ án (có tranh chấp), còn lệ phí tòa án là dành cho việc dân sự (không có tranh chấp).
LỆ PHÍ TÒA ÁN
I. Lệ phí giải quyết việc dân sự
STT |
Tên lệ phí |
Mức thu |
1 |
Lệ phí sơ thẩm giải quyết yêu cầu về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động |
300.000 đồng |
2 |
Lệ phí phúc thẩm giải quyết yêu cầu về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động |
300.000 đồng |
II. Lệ phí Tòa án khác
STT |
Tên lệ phí |
Mức thu |
1 |
Lệ phí yêu cầu công nhận và cho thi hành tại Việt Nam bản án, quyết định của Tòa án nước ngoài; phán quyết của trọng tài nước ngoài |
|
a |
Lệ phí công nhận và cho thi hành tại Việt Nam bản án, quyết định của Tòa án nước ngoài; phán quyết của Trọng tài nước ngoài |
3.000.000 đồng |
b |
Lệ phí kháng cáo quyết định của Tòa án về việc công nhận và cho thi hành tại Việt Nam bản án, quyết định của Tòa án nước ngoài; phán quyết của Trọng tài nước ngoài |
300.000 đồng |
2 |
Lệ phí giải quyết yêu cầu liên quan đến việc Trọng tài thương mại Việt Nam giải quyết tranh chấp theo quy định của pháp luật về Trọng tài thương mại |
|
a |
Lệ phí yêu cầu Tòa án chỉ định, thay đổi trọng tài viên |
300.000 đồng |
b |
Lệ phí yêu cầu Tòa án xem xét lại phán quyết của Hội đồng trọng tài về thỏa thuận trọng tài, về thẩm quyền giải quyết vụ tranh chấp của Hội đồng trọng tài; đăng ký phán quyết trọng tài vụ việc |
500.000 đồng |
c |
Lệ phí yêu cầu Tòa án áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời liên quan đến trọng tài; yêu cầu Tòa án thu thập chứng cứ, triệu tập người làm chứng |
800.000 đồng |
d |
Lệ phí kháng cáo quyết định của Tòa án liên quan đến trọng tài |
500.000 đồng |
3 |
Lệ phí nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản |
1.500.000 đồng |
4 |
Lệ phí xét tính hợp pháp của cuộc đình công |
1.500.000 đồng |
5 |
Lệ phí bắt giữ tàu biển |
8.000.000 đồng |
6 |
Lệ phí bắt giữ tàu bay |
8.000.000 đồng |
7 |
Lệ phí thực hiện ủy thác tư pháp của Tòa án nước ngoài tại Việt Nam |
1.000.000 đồng |
8 |
Lệ phí ủy thác tư pháp ra nước ngoài |
200.000 đồng |
9 |
Lệ phí cấp bản sao giấy tờ, sao chụp tài liệu tại Tòa án |
1.500 đồng/trang A4 |
III. Mức tạm ứng lệ phí Tòa án
- Mức tạm ứng lệ phí sơ thẩm giải quyết việc dân sự bằng mức lệ phí sơ thẩm giải quyết việc dân sự.
- Mức tạm ứng lệ phí phúc thẩm giải quyết việc dân sự bằng mức lệ phí phúc thẩm giải quyết việc dân sự.
ÁN PHÍ
I. Án phí hình sự
STT |
Tên án phí |
Mức thu |
1 |
Án phí hình sự sơ thẩm |
200.000 đồng |
2 |
Án phí hình sự phúc thẩm |
200.000 đồng |
II. Án phí dân sự
STT |
Tên án phí |
Mức thu |
1 |
Án phí dân sự sơ thẩm |
|
1.1 |
Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động không có giá ngạch |
300.000 đồng |
1.2 |
Đối với tranh chấp về kinh doanh, thương mại không có giá ngạch |
3.000.000 đồng |
1.3 |
Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình có giá ngạch |
|
a |
Từ 6.000.000 đồng trở xuống |
300.000 đồng |
b |
Từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng |
5% giá trị tài sản có tranh chấp |
c |
Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng |
20.000. 000 đồng + 4% của phầngiá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng |
d |
Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng |
36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 800.000.000 đồng |
đ |
Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng |
72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng |
e |
Từ trên 4.000.000.000 đồng |
112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng. |
1.4 |
Đối với tranh chấp về kinh doanh, thương mại có giá ngạch |
|
a |
Từ 60.000.000 đồng trở xuống |
3.000.000 đồng |
b |
Từ trên 60.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng |
5% của giá trị tranh chấp |
c |
Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng |
20.000.000 đồng + 4% của phần giá trị tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng |
d |
Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng |
36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tranh chấp vượt quá 800.000.000 đồng |
đ |
Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng |
72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng |
e |
Từ trên 4.000.000.000 đồng |
112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng |
1.5 |
Đối với tranh chấp về lao động có giá ngạch |
|
a |
Từ 6.000.000 đồng trở xuống |
300.000 đồng |
b |
Từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng |
3% giá trị tranh chấp, nhưng không thấp hơn 300.000 đồng |
c |
Từ trên 400.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng |
12.000.000 đồng + 2% của phần giá trị có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng |
d |
Từ trên 2.000.000.000 đồng |
44.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị có tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng |
2 |
Án phí dân sự phúc thẩm |
|
2.1 |
Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động |
300.000 đồng |
2.2 |
Đối với tranh chấp về kinh doanh, thương mại |
2.000.000 đồng |
III. Án phí hành chính
STT |
Tên án phí |
Mức thu |
1 |
Án phí hành chính sơ thẩm |
300.000 đồng |
2 |
Án phí hành chính phúc thẩm |
300.000 đồng |
IV. Mức tạm ứng án phí Tòa án
STT |
Tên mức tạm ứng |
Mức nộp |
1 | Tạm ứng án phí dân sự phúc thẩm trong vụ án hình sự | = Mức tạm ứng án phí dân sự phúc thẩm |
2 | Tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm trong vụ án dân sự không có giá ngạch | = Mức án phí dân sự sơ thẩm không có giá ngạch |
3 | Tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm trong vụ án dân sự có giá ngạch | = 50% mức án phí dân sự sơ thẩm có giá ngạch mà Tòa án dự tính theo giá trị tài sản có tranh chấp do đương sự yêu cầu giải quyết nhưng tối thiểu không thấp hơn mức án phí dân sự sơ thẩm trong vụ án dân sự không có giá ngạch |
4 | Tạm ứng án phí dân sự phúc thẩm trong vụ án dân sự | = Mức án phí dân sự phúc thẩm |
5 | Tạm ứng án phí hành chính sơ thẩm | = Mức án phí hành chính sơ thẩm |
6 | Tạm ứng án phí dân sự phúc thẩm trong vụ án hành chính | = Mức tạm ứng án phí dân sự phúc thẩm |
Trên đây là nội dung tổng hợp mức án phí, lệ phí Tòa án năm 2019. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, bạn nên tham khảo thêm tại Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Tăng lương hưu 2025 cho những người nghỉ hưu theo Nghị định 75 đúng không?
- Lịch nghỉ Tết Âm lịch 2025 của học sinh Long An?
- Xem lịch âm tháng 12 năm 2024: Đầy đủ, chi tiết, mới nhất?
- Các trường hợp nào không phải đăng ký chào bán chứng khoán ra công chúng?
- Xác định số ngày giường điều trị nội trú để thanh toán tiền giường bệnh như thế nào từ ngày 01/01/2025?