Việc nâng bậc Thẩm phán Tòa án nhân dân bậc 1 lên Thẩm phán Tòa án nhân dân bậc 2 cần đáp ứng điều kiện gì năm 2025?

Việc nâng bậc Thẩm phán Tòa án nhân dân bậc 1 lên Thẩm phán Tòa án nhân dân bậc 2 cần đáp ứng điều kiện gì năm 2025?

Việc nâng bậc Thẩm phán Tòa án nhân dân bậc 1 lên Thẩm phán Tòa án nhân dân bậc 2 cần đáp ứng điều kiện gì năm 2025?

Căn cứ theo Điều 5 Nghị quyết 67/2025/UBTVQH15 quy định về việc nâng bậc Thẩm phán Tòa án nhân dân bậc 1 lên Thẩm phán Tòa án nhân dân bậc 2 cần đáp ứng điều kiện như sau:

(1) Người được bổ nhiệm chức vụ Chánh án Tòa án nhân dân cấp huyện hoặc Chánh án Tòa án quân sự khu vực được xét nâng bậc lên Thẩm phán Tòa án nhân dân bậc 2 theo quy định tại khoản 4 Điều 3 Nghị quyết 67/2025/UBTVQH15.

(2) Thẩm phán Tòa án nhân dân bậc 1 được xét nâng bậc lên Thẩm phán Tòa án nhân dân bậc 2 nếu trong 05 năm công tác liền kề trước năm xét nâng bậc bảo đảm chất lượng xét xử, giải quyết vụ án, vụ việc theo quy định của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao và được đánh giá, xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên, trong đó có ít nhất 01 năm được đánh giá, xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.

(3) Trường hợp quy định tại (2) mà số lượng người đủ điều kiện xét nâng bậc nhiều hơn số lượng, cơ cấu tỷ lệ các bậc Thẩm phán Tòa án nhân dân được giao thì việc xét nâng bậc thực hiện theo thứ tự sau đây:

- Người giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý: Phó Chánh án Tòa án nhân dân cấp huyện, Phó Chánh án Tòa án quân sự khu vực;

- Người có thành tích khen thưởng cao hơn trong hoạt động công vụ; trường hợp bằng nhau thì xét người có nhiều thành tích khen thưởng hơn trong thời gian giữ bậc 1;

- Người có thành tích thi đua cao hơn trong hoạt động công vụ; trường hợp bằng nhau thì xét người có nhiều thành tích thi đua hơn trong thời gian giữ bậc 1;

- Thẩm phán Tòa án nhân dân là nữ;

- Thẩm phán Tòa án nhân dân là người dân tộc thiểu số;

- Thẩm phán Tòa án nhân dân nhiều tuổi hơn (tính theo ngày, tháng, năm sinh);

- Thẩm phán Tòa án nhân dân có thời gian công tác nhiều hơn.

Lưu ý: Trường hợp vẫn không xác định được người được xét nâng bậc thì Chánh án Tòa án nhân dân tối cao xem xét, quyết định.

Việc nâng bậc Thẩm phán Tòa án nhân dân bậc 1 lên Thẩm phán Tòa án nhân dân bậc 2 cần đáp ứng điều kiện gì năm 2025?

Việc nâng bậc Thẩm phán Tòa án nhân dân bậc 1 lên Thẩm phán Tòa án nhân dân bậc 2 cần đáp ứng điều kiện gì năm 2025? (Hình từ Internet)

Hội đồng thi tuyển chọn Thẩm phán Tòa án nhân dân có nhiệm vụ, quyền hạn như thế nào?

Tại khoản 2 Điều 99 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2024 quy định về hội đồng thi tuyển chọn Thẩm phán Tòa án nhân dân như sau:

Điều 99. Hội đồng thi tuyển chọn Thẩm phán Tòa án nhân dân
1. Hội đồng thi tuyển chọn Thẩm phán Tòa án nhân dân gồm Chánh án Tòa án nhân dân tối cao làm Chủ tịch; 01 Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, đại diện lãnh đạo Bộ Quốc phòng, Bộ Nội vụ là Ủy viên.
Danh sách Ủy viên Hội đồng thi tuyển chọn Thẩm phán Tòa án nhân dân do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quyết định.
2. Hội đồng thi tuyển chọn Thẩm phán Tòa án nhân dân có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
a) Tổ chức kỳ thi tuyển chọn Thẩm phán Tòa án nhân dân;
b) Công bố danh sách những người trúng tuyển.
3. Quy chế hoạt động của Hội đồng thi tuyển chọn Thẩm phán Tòa án nhân dân, Quy chế thi tuyển chọn Thẩm phán Tòa án nhân dân do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quy định.

Như vậy, Hội đồng thi tuyển chọn Thẩm phán Tòa án nhân dân có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:

- Tổ chức kỳ thi tuyển chọn Thẩm phán Tòa án nhân dân;

- Công bố danh sách những người trúng tuyển.

Chế độ tiền lương của Thẩm phán do cơ quan nào có thẩm quyền quy định?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 142 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2024 quy định chế độ tiền lương, phụ cấp như sau:

Điều 142. Chế độ tiền lương, phụ cấp
1. Nhà nước có chính sách ưu tiên về tiền lương, phụ cấp đối với Thẩm phán, Thẩm tra viên Tòa án, Thư ký Tòa án.
2. Chế độ tiền lương và phụ cấp đối với Thẩm phán, Thẩm tra viên Tòa án, Thư ký Tòa án do Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định theo đề nghị của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao.
3. Chế độ tiền lương, phụ cấp đối với công chức khác, viên chức và người lao động của Tòa án được thực hiện theo quy định của pháp luật.
4. Công chức, viên chức của Tòa án được điều động, luân chuyển, biệt phái tại các Tòa án được hưởng chế độ, chính sách theo quy định của pháp luật.

Như vậy, chế độ tiền lương và phụ cấp đối với Thẩm phán do Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định theo đề nghị của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao.

Tòa án nhân dân
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Tòa án nhân dân
Hỏi đáp Pháp luật
Nguyên tắc nâng bậc Thẩm phán Tòa án nhân dân như thế nào? Ai có thẩm quyền quyết định nâng bậc, xếp bậc Thẩm phán Tòa án nhân dân?
Hỏi đáp Pháp luật
Việc nâng bậc Thẩm phán Tòa án nhân dân bậc 1 lên Thẩm phán Tòa án nhân dân bậc 2 cần đáp ứng điều kiện gì năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Các chức danh tư pháp trong Tòa án nhân dân gồm gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Tòa án nhân dân 10 tỉnh vào diện thanh tra theo Kế hoạch thanh tra năm 2025 của Tòa án nhân dân tối cao?
Hỏi đáp Pháp luật
Đã có Thông tư 04/2024/TT-TANDTC quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng, phòng thuộc Tòa án nhân dân tỉnh?
Hỏi đáp Pháp luật
Đối tượng thanh tra theo Kế hoạch thanh tra năm 2025 của Tòa án nhân dân tối cao?
Hỏi đáp Pháp luật
Trường hợp nào người không công tác tại các Tòa án được bổ nhiệm làm Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao?
Hỏi đáp Pháp luật
Thẩm phán Tòa án nhân dân công tác tại Tòa án nhân dân tối cao có nhiệm vụ và quyền hạn như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Địa chỉ Tòa án nhân dân TP Đà Nẵng ở đâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Địa chỉ Tòa án nhân dân TP Hồ Chí Minh ở đâu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tòa án nhân dân
Lê Nguyễn Minh Thy
13 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Tòa án nhân dân

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tòa án nhân dân

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào