Quy định về phân loại chứng thư chữ ký điện tử từ 10/04/2025?

Quy định về phân loại chứng thư chữ ký điện tử từ 10/04/2025? Nội dung của chứng thư chữ ký điện tử bao gồm những gì?

Quy định về phân loại chứng thư chữ ký điện tử từ 10/04/2025?

Căn cứ theo Điều 4 Nghị định 23/2025/NĐ-CP quy định về chứng thư chữ ký điện tử như sau:

Điều 4. Chứng thư chữ ký điện tử
Chứng thư chữ ký điện tử được phân loại như sau:
1. Chứng thư chữ ký sổ gốc của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực điện tử quốc gia là chứng thư chữ ký số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực điện tử quốc gia tự cấp cho mình tương ứng với từng loại dịch vụ tin cậy.
2. Chứng thư chữ ký số của tổ chức cung cấp dịch vụ tin cậy là chứng thư chữ ký số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực điện tử quốc gia cấp cho tổ chức cung cấp dịch vụ tin cậy tương ứng với từng loại dịch vụ tin cậy, bao gồm: chứng thư chữ ký số cho dịch vụ cấp dấu thời gian, chứng thư chữ ký số cho dịch vụ chứng thực thông điệp dữ liệu, chứng thư chữ ký số cho dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng.
3. Chứng thư chữ ký số công cộng là chứng thư chữ ký số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng cấp cho thuê bao.
4. Chứng thư chữ ký điện tử chuyên dùng là chứng thư chữ ký điện tử do cơ quan, tổ chức tạo lập chữ ký điện tử chuyên dùng cấp.

Như vậy, từ 10/04/2025, chứng thư chữ ký điện tử được phân loại như sau:

- Chứng thư chữ ký sổ gốc của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực điện tử quốc gia là chứng thư chữ ký số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực điện tử quốc gia tự cấp cho mình tương ứng với từng loại dịch vụ tin cậy.

- Chứng thư chữ ký số của tổ chức cung cấp dịch vụ tin cậy là chứng thư chữ ký số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực điện tử quốc gia cấp cho tổ chức cung cấp dịch vụ tin cậy tương ứng với từng loại dịch vụ tin cậy, bao gồm: chứng thư chữ ký số cho dịch vụ cấp dấu thời gian, chứng thư chữ ký số cho dịch vụ chứng thực thông điệp dữ liệu, chứng thư chữ ký số cho dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng.

- Chứng thư chữ ký số công cộng là chứng thư chữ ký số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng cấp cho thuê bao.

- Chứng thư chữ ký điện tử chuyên dùng là chứng thư chữ ký điện tử do cơ quan, tổ chức tạo lập chữ ký điện tử chuyên dùng cấp.

Quy định về phân loại chứng thư chữ ký điện tử từ 10/04/2025?

Quy định về phân loại chứng thư chữ ký điện tử từ 10/04/2025? (Hình từ Internet)

Nội dung của chứng thư chữ ký điện tử bao gồm những gì?

Căn cứ theo Điều 5 Nghị định 23/2025/NĐ-CP quy định về nội dung của chứng thư chữ ký điện tử bao gồm như sau:

- Thông tin về cơ quan, tổ chức tạo lập chứng thư chữ ký điện tử.

- Thông tin về cơ quan, tổ chức, cá nhân được cấp chứng thư chữ ký điện tử, bao gồm tên cơ quan, tổ chức, cá nhân; mã/số định danh của cơ quan, tổ chức, cá nhân hoặc danh tính điện tử của cơ quan, tổ chức, cá nhân được cấp chứng thư chữ ký điện tử và các thông tin cần thiết khác (nếu có).

- Số hiệu của chứng thư chữ ký điện tử.

- Thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký điện tử.

- Dữ liệu để kiểm tra chữ ký điện tử của cơ quan, tổ chức, cá nhân được cấp chứng thư chữ ký điện tử.

- Chữ ký điện tử của cơ quan, tổ chức tạo lập chứng thư chữ ký điện tử.

- Mục đích, phạm vi sử dụng của chứng thư chữ ký điện tử.

- Trách nhiệm pháp lý của cơ quan, tổ chức cấp chứng thư chữ ký điện tử.

Thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký điện tử là bao nhiêu năm?

Căn cứ theo Điều 7 Nghị định 23/2025/NĐ-CP quy định về thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký điện tử, chứng thư chữ ký số như sau:

(1) Thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký sổ gốc của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực điện tử quốc gia là 25 năm.

(2) Thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký số của tổ chức cung cấp dịch vụ tin cậy:

- Chứng thư chữ ký số cho dịch vụ cấp dấu thời gian có hiệu lực tối đa là 05 năm;

- Chứng thư chữ ký số cho dịch vụ chứng thực thông điệp dữ liệu có hiệu lực tối đa là 05 năm;

- Chứng thư chữ ký số cho dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng có hiệu lực tối đa là 10 năm.

(3) Thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký số công cộng tối đa là 03 năm.

(4) Thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký điện tử chuyên dùng trong trường hợp chữ ký điện tử chuyên dùng được bảo đảm bởi chứng thư chữ ký điện tử chuyên dùng là 10 năm.

Lưu ý: Nghị định 23/2025/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ ngày 10/4/2025.

Chứng thư chữ ký điện tử
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Chứng thư chữ ký điện tử
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định về phân loại chứng thư chữ ký điện tử từ 10/04/2025?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Chứng thư chữ ký điện tử
Lê Nguyễn Minh Thy
18 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Chứng thư chữ ký điện tử

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chứng thư chữ ký điện tử

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào