Chỉ tiêu thống kê số tổ chức hành nghề luật sư, số Luật sư hành nghề tại các tổ chức hành nghề luật sư trong nước
Chỉ tiêu thống kê số tổ chức hành nghề luật sư, số Luật sư hành nghề tại các tổ chức hành nghề luật sư trong nước được quy định tại Tiểu mục 0901 Mục 09 Phụ lục II Nội dung chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành tư pháp do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành kèm theo Thông tư 10/2017/TT-BTP như sau:
1. Khái niệm
1.1. Số tổ chức hành nghề luật sư
- Tổ chức hành nghề luật sư bao gồm: Văn phòng luật sư và công ty luật (Điều 32 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Luật sư).
+ Văn phòng luật sư là văn phòng do một luật sư thành lập được tổ chức và hoạt động theo loại hình doanh nghiệp tư nhân (Điều 33 Luật Luật sư).
+ Công ty luật bao gồm công ty luật hợp danh và công ty luật trách nhiệm hữu hạn (TNHH) (Điều 34 Luật Luật sư); Công ty luật hợp danh do ít nhất 02 luật sư thành lập; Công ty luật TNHH bao gồm công ty luật TNHH 02 thành viên trở lên và công ty luật TNHH một thành viên.
1.2. Số luật sư hành nghề tại các tổ chức hành nghề luật sư trong nước
- Số luật sư hành nghề tại địa phương gồm số luật sư trong nước và số luật sư nước ngoài làm việc tại tổ chức hành nghề luật sư trong nước.
+ Số luật sư trong nước gồm luật sư trong nước làm việc tại tổ chức hành nghề luật sư và luật sư hành nghề với tư cách cá nhân.
Luật sư trong nước làm việc tại tổ chức hành nghề luật sư là luật sư làm việc tại tổ chức hành nghề luật sư, chi nhánh tổ chức hành nghề có trụ sở đặt tại địa phương.
Luật sư hành nghề với tư cách cá nhân là thành viên Đoàn luật sư địa phương, là luật sư làm việc theo hợp đồng lao động cho cơ quan, tổ chức không phải là tổ chức hành nghề luật sư (Điều 49, 50 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật luật sư).
+ Luật sư nước ngoài làm việc tại tổ chức hành nghề luật sư là những luật sư được tổ chức hành nghề luật sư của Việt Nam đồng ý tuyển dụng vào làm việc theo hợp đồng lao động tại tổ chức đó (Điều 74 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Luật sư).
2. Phân tổ chủ yếu
- Loại tổ chức hành nghề luật sư (văn phòng luật sư, công ty luật);
- Tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương.
3. Kỳ công bố: Năm.
4. Nguồn số liệu: Chế độ báo cáo thống kê ngành Tư pháp.
5. Đơn vị (thuộc Bộ Tư pháp) chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp
Chủ trì: Cục Kế hoạch - Tài chính;
Phối hợp: Cục Bổ trợ tư pháp.
Trên đây là nội dung quy định về chỉ tiêu thống kê số tổ chức hành nghề luật sư, số Luật sư hành nghề tại các tổ chức hành nghề luật sư trong nước. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 10/2017/TT-BTP.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Căn cứ xác định giá gói thầu là gì? Giá gói thầu cập nhật trong thời gian nào?
- Từ 01/01/2025, hồ sơ cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá gồm những giấy tờ gì?
- Giấy thông hành là gì? Giấy thông hành biên giới Việt Nam Lào sẽ được cấp cho những ai?
- Hồ sơ cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe từ 01/01/2025 bao gồm những giấy tờ gì?
- Mẫu đơn xin nghỉ thai sản bù hè của giáo viên mới nhất?