Quy định giờ chuẩn trong giảng dạy của cán bộ, giảng viên chuyên trách tại Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
Giờ chuẩn trong giảng dạy của cán bộ, giảng viên chuyên trách tại Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh được quy định tại Điều 7 Quy chế Giảng dạy và học tập của Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh do Ban Tuyên giáo Trung ương ban hành kèm theo Quyết định 1853/QĐ-BTGTW năm 2010 như sau:
1. Quy định về số giờ giảng dạy tối thiểu hàng năm:
- Đối với giám đốc Trung tâm: Giảng dạy 40 giờ chuẩn, trong đó có 30 giờ giảng bài.
- Đối với phó Giám đốc Trung tâm: Giảng dạy 60 giờ chuẩn, trong đó có 40 giờ giảng bài.
- Đối với giảng viên chuyên trách của Trung tâm: Giảng dạy 120 giờ chuẩn, trong đó có 90 giờ giảng bài. (Nếu kiêm nhiệm công tác giáo vụ, hoặc văn phòng, giảng dạy 90 giờ chuẩn, trong đó có 45 giờ giảng bài).
- Cán bộ, giảng viên chuyên trách của Trung tâm giảng dạy vượt số giờ chuẩn quy định trên đây, được hưởng chế đô vượt giờ theo các quy định hiện hành.
2. Đối tượng áp dụng định mức giờ chuẩn: lãnh đạo và giảng viên chuyên trách của Trung tâm.
3. Đối tượng được giảm định mức giờ chuẩn: Nữ cán bộ, giảng viên có con nhỏ dưới 36 tháng được giảm 10% định mức giờ chuẩn.
4. Chi trả thù lao vượt giờ: theo quy định hiện hành (Thông tư 51/2008/TT-BCT, ngày 16/6/2008 của Bộ Tài chính; Thông tư liên tịch sổ 50/2008/ TTLT/BGDĐT-BNV-BTC ngày 09/09/2008 hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương dạy thêm giờ đối với nhà giáo trong các cơ sở giáo dục công lập và các quy định khác có liên quan).
5. Cách tính quy đổi ra giờ chuẩn:
a) Giảng dạy, phụ trách lớp:
- 1 tiết lên lớp tính 1 giờ chuẩn (01 buổi giảng tính 5 tiết).
- Giảng dạy lớp đông có nhiều học viên:
+ Dưới 70 học viên tính hệ số 1.
+ Từ 70 học viên trở lên, cứ thêm 10 học viên được cộng thêm hệ số 0,1.
+ Trên 120 học viên, được tính nhân hệ số 2.
- Phụ trách lớp được tính giờ chuẩn theo cách: 1 giờ chuẩn cho 1 lớp học có thời gian học từ 50 tiết trở xuống. Đối với lớp học có thời gian học kéo dài trên 50 tiết, cứ thêm 5 tiết được tính cộng thêm 0,1 giờ chuẩn.
b) Hướng dẫn thảo luận, ôn tập, tổng kết:
- Chủ trì thảo luận, xê-mi-na, giải đáp thắc mắc: 1 tiết được tính 1 giờ chuẩn.
- Tổng kết, giải đáp môn học, hướng dẫn ôn tập trên lớp: 1 tiết được tính 1 giờ chuẩn.
c) Ra đề thi, kiểm tra (gồm đề, đáp án và thang điểm) và coi thi:
- Ra đề kiểm tra: tính 1 giờ chuẩn cho 1 đề, kèm theo đáp án và thang điểm.
- Ra đề thi: tính 1,5 giờ chuẩn cho 1 đề, kèm theo đáp án và thang điểm.
d) Coi thi:
- Mỗi phòng thi viết bố trí 2 người; buổi thi 120 phút được tính 1 giờ chuẩn cho mỗi người coi thi.
- Tham gia Hội đồng coi thi nhưng không trực tiếp coi thi được tính 1 giờ chuẩn cho 1 buổi.
đ) Chấm bài kiểm tra và thi:
- Chấm 10 bài kiểm tra được tính 1 giờ chuẩn.
- Chấm 6 bài thi được tính l giờ chuẩn.
- Hỏi thi vấn đáp l buổi được tính 2 giờ chuẩn.
- Tham gia Hội đồng chấm thi nhưng không trực tiếp chấm bài được tính 1 giờ chuẩn cho 1 buổi.
e) Hướng dẫn tham quan thực tế: Một ngày được tính 3 giờ chuẩn.
Trên đây là nội dung quy định về giờ chuẩn trong giảng dạy của cán bộ, giảng viên chuyên trách tại Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Quyết định 1853/QĐ-BTGTW năm 2010.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Giá tính thuế GTGT đối với hàng hóa dịch vụ chỉ chịu thuế bảo vệ môi trường là giá nào?
- Lịch thi Violympic cấp huyện 2024 - 2025 chi tiết nhất? Còn mấy ngày nữa thi?
- Còn bao nhiêu ngày nữa tới mùng 2 Tết 2025? Lịch âm tháng 1 2025 có mấy ngày chủ nhật?
- Tháng 12 âm lịch 2024 là tháng con gì? Tháng 12 âm lịch 2024, NLĐ được nghỉ Tết Dương lịch 2025 chưa?
- Tiền thưởng Tết 2025 của người lao động có tính đóng bảo hiểm xã hội không?