Đối tượng chiêu sinh đào tạo cán bộ quân sự xã, phường, thị trấn
Đối tượng chiêu sinh đào tạo cán bộ quân sự xã, phường, thị trấn được quy định tại Điều 2 Quyết định 160/2004/QĐ-BQP về Quy chế đào tạo cán bộ quân sự xã, phường, thị trấn do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành như sau:
1. Là đảng viên, đoàn viên ưu tú đang giữa cương vị xã đội trưởng, phường đội trưởng, thị đội trưởng thuộc huyện (sau đây gọi chung là xã đội trưởng), xã đội phó, phường đội phó, thị đội phó thuộc huyện (sau đây gọi chung là xã đội phó) hoặc trong nguồn quy hoạch cán bộ quân sự của xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là xã); có phẩm chất chính trị và sức khỏe tốt, có khả năng tiếp thu kiến thức học tập.
2. Trình độ văn hóa:
2.1 Tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương trở lên học chương trình 14 tháng đối với đồng bằng, đô thị, trung du, miền núi.
2.2. Tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc tương được học chương trình 9 tháng đối với vùng cao miền núi.
2.3. Tốt nghiệp tiểu học trở lên đến dưới trung học cơ sở học chương trình 6 tháng.
3. Tuổi đời:
3.1. Từ 20-35 đối với các xã, phường, thị trấn, đồng bằng, đô thị, trung du.
3.2. Từ 20-40 đối với các xã miền núi.
3.3. Từ 20-45 đối với vùng cao, vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc ít người, vùng biển đảo.
Trên đây là nội dung quy định về đối tượng chiêu sinh đào tạo cán bộ quân sự xã, phường, thị trấn. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, bạn nên tham khảo thêm tại Quyết định 160/2004/QĐ-BQP.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Tải toàn bộ Phụ lục Thông tư 91/2024 chế độ báo cáo thống kê ngành Tài chính từ 1/3/2025?
- 14/2 là valentine trắng hay đen? 14 tháng 2 là ngày của con trai hay con gái?
- Xe máy điện không gương 2025 có bị phạt không? Phạt bao nhiêu tiền?
- Từ ngày 01/7/2025, chi phí thù lao cho bào chữa viên nhân dân là bao nhiêu?
- 26 tháng 1 âm lịch là ngày mấy dương 2025? Thắp hương không đúng nơi quy định vào dịp lễ hội 26 tháng 1 âm bị xử phạt bao nhiêu tiền?