Nhiệm vụ, quyền hạn của Thủ tướng Chính phủ trong quản lý nợ công

Nhiệm vụ, quyền hạn của Thủ tướng Chính phủ trong quản lý nợ công được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập, tôi là Trần Thị Hải Phú, tôi đang có nhu cầu tìm hiểu các quy định của pháp luật liên quan đến hoạt động quản lý nợ công. Tôi đang có thắc mắc cần Ban biên tập giải đáp giúp tôi. Cho tôi hỏi, nhiệm vụ, quyền hạn của Thủ tướng Chính phủ trong quản lý nợ công được quy định cụ thể ra sao? Tôi có thể tìm hiểu thông tin tại văn bản pháp luật nào? Mong nhận được sự phản hồi từ Ban biên tập. Xin chân thành cảm ơn! Trần Thị Hải Phú (haiphu*****@gmail.com)

Chính phủ là cơ quan hành chính nhà nước cao nhất của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, thực hiện quyền hành pháp, là cơ quan chấp hành của Quốc hội.

Chính phủ chịu trách nhiệm trước Quốc hội và báo cáo công tác trước Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chủ tịch nước.

Chính phủ gồm Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng Chính phủ, các Bộ trưởng và Thủ trưởng cơ quan ngang bộ.

Trong đó, Thủ tướng Chính phủ là người đứng đầu Chính phủ, chịu trách nhiệm trước Quốc hội về hoạt động của Chính phủ và những nhiệm vụ được giao; báo cáo công tác của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trước Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chủ tịch nước.

Theo quy định tại Điều 14 Luật Quản lý nợ công 2017 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/07/2018 thì nhiệm vụ, quyền hạn của Thủ tướng Chính phủ trong quản lý nợ công được quy định cụ thể như sau:

- Quyết định chương trình quản lý nợ công 03 năm.

- Quyết định kế hoạch vay, trả nợ công hằng năm.

- Quyết định việc phát hành trái phiếu Chính phủ trên thị trường vốn quốc tế căn cứ vào Đề án đã được Chính phủ phê duyệt.

- Quyết định việc sử dụng Quỹ tích lũy trả nợ để xử lý rủi ro đối với cho vay lại và bảo lãnh Chính phủ.

- Phê duyệt Đề án cơ cấu lại nợ.

- Phê duyệt đề xuất chương trình, dự án sử dụng vốn vay ODA, vay ưu đãi nước ngoài.

- Quyết định và chỉ đạo việc đàm phán, ký kết, phê duyệt và điều chỉnh thỏa thuận vay nước ngoài nhân danh Chính phủ.

- Quyết định cho vay lại vốn vay ODA, vay ưu đãi nước ngoài đối với từng chương trình, dự án.

- Quyết định cấp bảo lãnh Chính phủ đối với từng chương trình, dự án.

Trên đây là nội dung tư vấn về nhiệm vụ, quyền hạn của Thủ tướng Chính phủ trong quản lý nợ công. Để biết thêm thông tin chi tiết, bạn nên tham khảo thêm tại Luật Quản lý nợ công 2017.

Trân trọng!

Thủ tướng Chính phủ
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Thủ tướng Chính phủ
Hỏi đáp Pháp luật
Thủ tướng có phải nguyên thủ quốc gia Việt Nam không?
Hỏi đáp pháp luật
Thủ tướng Chính phủ do ai bầu ra?
Hỏi đáp Pháp luật
Tiêu chuẩn để trở thành Thủ tướng Chính phủ là gì? Thủ tướng Chính phủ hiện nay là ai?
Hỏi đáp pháp luật
Cuộc họp Thủ tướng Chính phủ ủy quyền chủ trì xử lý công việc cho thành viên Chính phủ được quy định ra sao?
Hỏi đáp pháp luật
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ có trình tự xây dựng, ban hành chương trình công tác như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Thủ tướng Chính phủ có những quyền hạn gì? Tiêu chuẩn trở thành Thủ tướng Chính phủ hiện nay được quy định như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Tiêu chuẩn đề nghị Bằng khen Thủ tướng Chính phủ
Hỏi đáp pháp luật
Tiêu chuẩn đề nghị Bằng khen Thủ tướng Chính phủ (1)
Hỏi đáp pháp luật
Đề nghị tặng Bằng khen Thủ tướng Chính phủ
Hỏi đáp pháp luật
Việc xét tiêu chuẩn đề nghị Bằng khen Thủ tướng Chính phủ
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thủ tướng Chính phủ
Thư Viện Pháp Luật
231 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào