Thủ tướng có phải nguyên thủ quốc gia Việt Nam không?

Cho tôi hỏi: Thủ tướng có phải nguyên thủ quốc gia Việt Nam không? Nguyên thủ quốc gia Việt Nam do ai bầu ra? Câu hỏi từ anh Long - Đồng Nai

Thủ tướng có phải nguyên thủ quốc gia Việt Nam không?

Hiện nay, pháp luật Việt Nam không có quy định cụ thể thế nào là nguyên thủ quốc gia. Tuy nhiên, có thể hiểu nguyên thủ quốc gia là người đứng đầu Nhà nước của quốc gia đó, thay mặt cho đất nước về đối nội và đối ngoại.

Tại các quốc gia khác nhau, quy định về nguyên thủ quốc gia cũng khác nhau và tên gọi nguyên thủ quốc gia cũng khác nhau có thể là Chủ tịch nước, Tổng thống, Quốc vương, …

Ở Việt Nam, nguyên thủ quốc gia là Chủ tịch nước. Theo Hiến pháp năm 1980, nguyên thủ quốc gia là nguyên thủ tập thể - đó là Hội đồng nhà nước. Như vậy, nguyên thủ quốc gia của Việt Nam là Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam chứ không phải là Thủ tướng.

Thủ tướng có phải nguyên thủ quốc gia Việt Nam không?

Thủ tướng có phải nguyên thủ quốc gia Việt Nam không? (Hình từ Internet)

Nguyên thủ quốc gia Việt Nam do ai bầu ra?

Tại Điều 86 Hiến pháp năm 2013, Chủ tịch nước là người đứng đầu Nhà nước, thay mặt nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về đối nội và đối ngoại. Theo đó, nguyên thủ quốc gia của Việt Nam là Chủ tịch nước.

Căn cứ Điều 87 Hiến pháp năm 2013 quy định như sau:

Chủ tịch nước do Quốc hội bầu trong số đại biểu Quốc hội.
Chủ tịch nước chịu trách nhiệm và báo cáo công tác trước Quốc hội.
Nhiệm kỳ của Chủ tịch nước theo nhiệm kỳ của Quốc hội. Khi Quốc hội hết nhiệm kỳ, Chủ tịch nước tiếp tục làm nhiệm vụ cho đến khi Quốc hội khóa mới bầu ra Chủ tịch nước.

Như vậy, Chủ tịch nước do Quốc hội bầu trong số đại biểu Quốc hội. Chủ tịch nước chịu trách nhiệm và báo cáo công tác trước Quốc hội.

Căn cứ theo Điều 88 Hiến pháp 2013, Quốc hội còn có thẩm quyền bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm các chức danh:

- Phó Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ; căn cứ vào nghị quyết của Quốc hội, bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Phó Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng và thành viên khác của Chính phủ theo đề nghị của Chủ tịch nước

- Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao theo đề nghị của Chủ tịch nước; căn cứ vào nghị quyết của Quốc hội, bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao; bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Thẩm phán các Tòa án khác, Phó Viện trưởng, Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân tối cao; quyết định đặc xá; căn cứ vào nghị quyết của Quốc hội, công bố quyết định đại xá.

Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch nước Việt Nam được quy định như thế nào?

Căn cứ Điều 88 Hiến pháp 2013, Chủ tịch nước có 06 nhóm nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:

- Công bố Hiến pháp, luật, pháp lệnh; đề nghị Ủy ban thường vụ Quốc hội xem xét lại pháp lệnh trong thời hạn mười ngày, kể từ ngày pháp lệnh được thông qua, nếu pháp lệnh đó vẫn được Ủy ban thường vụ Quốc hội biểu quyết tán thành mà Chủ tịch nước vẫn không nhất trí thì Chủ tịch nước trình Quốc hội quyết định tại kỳ họp gần nhất;

- Đề nghị Quốc hội bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Phó Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ; căn cứ vào nghị quyết của Quốc hội, bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Phó Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng và thành viên khác của Chính phủ;

- Đề nghị Quốc hội bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao; căn cứ vào nghị quyết của Quốc hội, bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao; bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Thẩm phán các Tòa án khác, Phó Viện trưởng, Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân tối cao; quyết định đặc xá; căn cứ vào nghị quyết của Quốc hội, công bố quyết định đại xá;

- Quyết định tặng thưởng huân chương, huy chương, các giải thưởng nhà nước, danh hiệu vinh dự nhà nước; quyết định cho nhập quốc tịch, thôi quốc tịch, trở lại quốc tịch hoặc tước quốc tịch Việt Nam;

- Thống lĩnh lực lượng vũ trang nhân dân, giữ chức Chủ tịch Hội đồng quốc phòng và an ninh, quyết định phong, thăng, giáng, tước quân hàm cấp tướng, chuẩn đô đốc, phó đô đốc, đô đốc hải quân; bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Tổng tham mưu trưởng, Chủ nhiệm Tổng cục chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam;

Căn cứ vào nghị quyết của Quốc hội hoặc của Ủy ban thường vụ Quốc hội, công bố, bãi bỏ quyết định tuyên bố tình trạng chiến tranh;

Căn cứ vào nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội, ra lệnh tổng động viên hoặc động viên cục bộ, công bố, bãi bỏ tình trạng khẩn cấp;

Trong trường hợp Ủy ban thường vụ Quốc hội không thể họp được, công bố, bãi bỏ tình trạng khẩn cấp trong cả nước hoặc ở từng địa phương;

- Tiếp nhận đại sứ đặc mệnh toàn quyền của nước ngoài; căn cứ vào nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội, bổ nhiệm, miễn nhiệm; quyết định cử, triệu hồi đại sứ đặc mệnh toàn quyền của Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; phong hàm, cấp đại sứ; quyết định đàm phán, ký điều ước quốc tế nhân danh Nhà nước; trình Quốc hội phê chuẩn, quyết định gia nhập hoặc chấm dứt hiệu lực điều ước quốc tế quy định tại khoản 14 Điều 70 Hiến pháp 2013; quyết định phê chuẩn, gia nhập hoặc chấm dứt hiệu lực điều ước quốc tế khác nhân danh Nhà nước.

Trân trọng!

Thủ tướng Chính phủ
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Thủ tướng Chính phủ
Hỏi đáp Pháp luật
Thủ tướng có phải nguyên thủ quốc gia Việt Nam không?
Hỏi đáp pháp luật
Thủ tướng Chính phủ do ai bầu ra?
Hỏi đáp Pháp luật
Tiêu chuẩn để trở thành Thủ tướng Chính phủ là gì? Thủ tướng Chính phủ hiện nay là ai?
Hỏi đáp pháp luật
Cuộc họp Thủ tướng Chính phủ ủy quyền chủ trì xử lý công việc cho thành viên Chính phủ được quy định ra sao?
Hỏi đáp pháp luật
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ có trình tự xây dựng, ban hành chương trình công tác như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Thủ tướng Chính phủ có những quyền hạn gì? Tiêu chuẩn trở thành Thủ tướng Chính phủ hiện nay được quy định như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Tiêu chuẩn đề nghị Bằng khen Thủ tướng Chính phủ
Hỏi đáp pháp luật
Tiêu chuẩn đề nghị Bằng khen Thủ tướng Chính phủ (1)
Hỏi đáp pháp luật
Đề nghị tặng Bằng khen Thủ tướng Chính phủ
Hỏi đáp pháp luật
Việc xét tiêu chuẩn đề nghị Bằng khen Thủ tướng Chính phủ
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thủ tướng Chính phủ
Nguyễn Thị Hiền
3,266 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào