Đối tượng ghi phiếu tín nhiệm đối với các chức danh cán bộ thuộc diện Trung ương quản lý

Đối tượng ghi phiếu tín nhiệm đối với các chức danh cán bộ thuộc diện Trung ương quản lý được quy định như thế nào? Xin chào Ban Biên tập. Tôi tên Minh Ngân, hiện đang làm việc tại Tp.HCM. Tôi đang tìm hiểu về vấn đề lấy phiếu tín nhiệm và tôi có câu hỏi sau: Đối tượng ghi phiếu tín nhiệm đối với các chức danh cán bộ thuộc diện Trung ương quản lý được quy định như thế nào? Văn bản nào quy định vấn đề này? Mong nhận câu trả lời của Ban Biên tập. Tôi xin cảm ơn. 

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 5 Quy định 262-QĐ/TW năm 2014 về lấy phiếu tín nhiệm đối với thành viên lãnh đạo cấp ủy và cán bộ lãnh đạo trong cơ quan Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị - xã hội do Ban Chấp hành Trung ương ban hành thì nội dung này được quy định như sau:

1- Đối với Tổng Bí thư và đồng chí Thường trực Ban Bí thư: Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng.

2- Đối với Chủ tịch nước

- Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng.

- Đại biểu Quốc hội (theo quy định của Quốc hội).

3- Đối với Phó Chủ tịch nước: Đại biểu Quốc hội (theo quy định của Quốc hội).

4- Đối với Chủ nhiệm và Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước

Chủ nhiệm và Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước, Ủy viên Ban Chấp hành Đảng bộ Văn phòng Chủ tịch nước; trưởng các đơn vị trực thuộc, trưởng các đoàn thể cơ quan Văn phòng Chủ tịch nước.

5- Đối với Chủ tịch Quốc hội và Phó Chủ tịch Quốc hội là Ủy viên Bộ Chính trị, Ủy viên Ban Bí thư

- Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng.

- Đại biểu Quốc hội (theo quy định của Quốc hội).

6- Đối với các Phó Chủ tịch Quốc hội khác; Chủ tịch Hội đồng Dân tộc; Chủ nhiệm Ủy ban của Quốc hội, Trưởng các cơ quan của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Phó Chủ tịch Hội đồng Dân tộc, Phó Chủ nhiệm Ủy ban của Quốc hội

- Đại biểu Quốc hội (nếu thuộc đối tượng theo quy định của Quốc hội).

- Thường trực Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; lãnh đạo Văn phòng Quốc hội, các ban của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Ủy viên Ban Chấp hành Đảng bộ Văn phòng Quốc hội.

7- Đối với Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội và Phó Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội

- Đại biểu Quốc hội (đối với Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội theo quy định của Quốc hội).

- Chủ nhiệm, Phó Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội; Ủy viên Ban Chấp hành Đảng bộ Văn phòng Quốc hội; trưởng các đơn vị trực thuộc, trưởng các đoàn thể cơ quan Văn phòng Quốc hội.

8- Đối với Tổng Kiểm toán Nhà nước và Phó tổng Kiểm toán Nhà nước

- Đại biểu Quốc hội (đối với Tổng Kiểm toán Nhà nước theo quy định của Quốc hội).

- Ủy viên Ban cán sự đảng Kiểm toán Nhà nước; ủy viên ban chấp hành đảng bộ, trưởng các đơn vị trực thuộc, trưởng các đoàn thể ở cơ quan Tổng Kiểm toán Nhà nước.

9- Đối với Thủ tướng Chính phủ và Phó Thủ tướng Chính phủ là Ủy viên Bộ Chính trị, Ủy viên Ban Bí thư

- Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng.

- Đại biểu Quốc hội (theo quy định của Quốc hội).

10- Đối với các Phó Thủ tướng Chính phủ khác

- Đại biểu Quốc hội (theo quy định của Quốc hội).

- Thành viên của Chính phủ.

11- Đối với Chủ nhiệm và Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ

- Đại biểu Quốc hội (đối với Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ theo quy định của Quốc hội).

- Chủ nhiệm, Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ; Ủy viên Ban Chấp hành Đảng bộ Văn phòng Chính phủ; trưởng các đơn vị trực thuộc, trưởng các đoàn thể cơ quan Văn phòng Chính phủ.

12- Đối với Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an là Ủy viên Bộ Chính trị

- Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng.

- Đại biểu Quốc hội (theo quy định của Quốc hội).

13- Đối với Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ và thứ trưởng các bộ, ngành (không phải là Ủy viên Bộ Chính trị, Ủy viên Ban Bí thư)

- Đại biểu Quốc hội (đối với bộ trưởng và thủ trưởng cơ quan ngang bộ theo quy định của Quốc hội).

- Ủy viên ban cán sự đảng bộ, ủy viên ban chấp hành đảng bộ cơ quan bộ; trưởng các đơn vị trực thuộc, trưởng các đoàn thể cơ quan bộ; bí thư đảng ủy, chủ tịch hội đồng thành viên, tổng giám đốc (giám đốc) các doanh nghiệp trực thuộc bộ.

14- Đối với Trưởng ban đảng và tương đương là Ủy viên Bộ Chính trị, Ủy viên Ban Bí thư: Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng.

15- Đối với Trưởng ban (không phải là Ủy viên Bộ Chính trị, Ủy viên Ban Bí thư), phó trưởng ban đảng và cơ quan ở Trung ương: Lãnh đạo cơ quan, ủy viên ban chấp hành đảng bộ cơ quan; trưởng các đơn vị trực thuộc, trưởng các đoàn thể của cơ quan.

16- Đối với lãnh đạo cấp trưởng, cấp phó Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị - xã hội

- Ủy viên Đoàn Chủ tịch (đối với Mặt trận Tổ quốc Việt Nam); ủy viên ban chấp hành đối với các tổ chứckhác.

- Ủy viên đảng đoàn, ủy viên ban chấp hành đảng bộ, trưởng các đơn vị trực thuộc, trưởng các đoàn thể cơ quan Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể.

17- Đối với Bí thư Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

- Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.

- Ủy viên ban chấp hành đảng bộ, trưởng các đơn vị trực thuộc, trưởng các đoàn thể cơ quan Trung ương Đoàn.

18- Đối với Phó trưởng Ban Chỉ đạo Tây Bắc, Tây Nguyên, Tây Nam Bộ

Trưởng ban, phó trưởng ban, ủy viên chuyên trách, ủy viên ban chấp hành đảng bộ cơ quan; trưởng các đơn vị trực thuộc, trưởng các đoàn thể của cơ quan ban chỉ đạo.

19- Đối với Chánh án, Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao; Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao

a) Đối với Chánh án Tòa án nhân dân tối cao (là Ủy viên Ban Bí thư)

- Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng.

- Đại biểu Quốc hội (theo quy định của Quốc hội).

b) Đối với Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao

- Đại biểu Quốc hội (theo quy định của Quốc hội).

- Phó Viện trưởng, ủy viên ban cán sự đảng, ủy viên ban chấp hành đảng bộ cơ quan, trưởng các đơn vị trực thuộc, trưởng các đoàn thể cơ quan Viện Kiểm sát nhân dân tối cao.

c) Đối với Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Phó Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao

Chánh án, phó chánh án, viện trưởng, phó viện trưởng; ủy viên ban cán sự đảng; ủy viên ban chấp hành đảng bộ cơ quan, trưởng các đơn vị trực thuộc, trưởng đoàn thể cơ quan Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao.

20- Đối với Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam (là Ủy viên Ban Bí thư)

- Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng.

- Ủy viên Quân ủy Trung ương.

21- Đối với lãnh đạo cấp trưởng và cấp phó của Báo Nhân Dân, Tạp chí Cộng sản, Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh; lãnh đạo cấp trưởng: Thông tấn xã Việt Nam, Đài Tiếng nói Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam, Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam, Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh, Bảo hiểm Xã hội Việt Nam, Nhà xuất bản Chính trị quốc gia - Sự thật

Lãnh đạo cấp trưởng và cấp phó của đơn vị, ủy viên ban biên tập (Báo Nhân Dân và Tạp chí Cộng sản), ủy viên ban chấp hành đảng bộ cơ quan; trưởng các đơn vị trực thuộc, trưởng các đoàn thể của cơ quan.

22- Đối với bí thư tỉnh ủy, thành ủy là ủy viên Bộ Chính trị, Ủy viên Ban Bí thư

- Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng.

- Ủy viên ban chấp hành đảng bộ tỉnh, thành phố.

23- Đối với bí thư, phó bí thư tỉnh ủy, thành ủy; ủy viên ban thường vụ tỉnh ủy, thành ủy; ủy viên ban thường vụ là chủ tịch và phó chủ tịch hội đồng nhân dân, chủ tịch và phó chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

- Ủy viên ban chấp hành đảng bộ tỉnh, thành phố.

- Đại biểu hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố (nếu thuộc đối tượng quy định của Quốc hội).

Trên đây là nội dung tư vấn về đối tượng ghi phiếu tín nhiệm đối với các chức danh cán bộ thuộc diện Trung ương quản lý. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này vui lòng tham khảo thêm tại Quy định 262-QĐ/TW năm 2014.

Trân trọng!

Cán bộ
Hỏi đáp mới nhất về Cán bộ
Hỏi đáp Pháp luật
Mức chi đào tạo đối với cán bộ công chức trong nước được quy định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Bộ trưởng là cán bộ hay công chức? Nhiệm vụ và quyền hạn của Bộ trưởng với tư cách là thành viên Chính phủ như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Cán bộ công chức được nghỉ không hưởng lương tối đa bao nhiêu ngày?
Hỏi đáp Pháp luật
Cán bộ công chức có từ 02 hành vi vi phạm trở lên thì có bị xử lý kỷ luật bằng nhiều hình thức kỷ luật không?
Hỏi đáp Pháp luật
Thẩm quyền xử lý kỷ luật đối với CBCCVC đã nghỉ việc, nghỉ hưu được quy định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời gian làm việc tại Trung tâm Hành chính TP. Đà Nẵng hiện nay?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời gian làm việc tại Tòa nhà Trung tâm Hành chính tỉnh Bình Dương hiện nay?
Hỏi đáp Pháp luật
Thẩm quyền xét duyệt, quyết định cử, cho phép đi nước ngoài đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động tại TP. HCM?
Hỏi đáp Pháp luật
Toàn văn quy định về biện pháp tăng cường trách nhiệm đối với người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong thực hiện nhiệm vụ, công vụ tại TP. HCM?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Kịch bản chương trình Hội nghị cán bộ công chức viên chức 2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Cán bộ
224 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Cán bộ

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Cán bộ

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào