Trong hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân, người đứng đầu cơ quan, đơn vị có trách nhiệm thế nào?

Trong hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân, người đứng đầu cơ quan, đơn vị có trách nhiệm thế nào? Nhờ anh chị tư vấn, cảm ơn anh chị đã hỗ trợ.

Trong hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân, người đứng đầu cơ quan, đơn vị có trách nhiệm thế nào?

Tại khoản 1 Điều 63 Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở 2022 có quy định về trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong việc bảo đảm hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân như sau:

Trách nhiệm trong việc bảo đảm hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân ở cơ quan, đơn vị
1. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị có trách nhiệm sau đây:
a) Thông báo cho Ban Thanh tra nhân dân về những chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước chủ yếu liên quan đến tổ chức, hoạt động của cơ quan, đơn vị; báo cáo kết quả công tác hằng năm và mục tiêu, phương hướng công tác năm tiếp theo của cơ quan, đơn vị;
b) Trực tiếp đối thoại, cung cấp thông tin hoặc yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp đầy đủ, kịp thời thông tin, tài liệu cần thiết theo yêu cầu của Ban Thanh tra nhân dân;
c) Xem xét, giải quyết kịp thời các kiến nghị của Ban Thanh tra nhân dân, thông báo kết quả giải quyết trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được kiến nghị;
d) Thông báo cho Ban Thanh tra nhân dân kết quả giải quyết khiếu nại, tố cáo, việc thực hiện pháp luật về thực hiện dân chủ ở cơ quan, đơn vị;
đ) Xử lý người có hành vi cản trở hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân, người có hành vi trả thù, trù dập thành viên Ban Thanh tra nhân dân theo quy định của pháp luật.

Căn cứ theo quy định hiện hành, người đứng đầu cơ quan, đơn vị phải có trách nhiệm thông báo cho Ban Thanh tra nhân dân về những chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước;

Trực tiếp đối thoại, cung cấp thông tin hoặc yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp đầy đủ, kịp thời thông tin, tài liệu cần thiết theo yêu cầu;

Xem xét, giải quyết kịp thời các kiến nghị của Ban Thanh tra; thông báo cho Ban Thanh tra nhân dân kết quả giải quyết khiếu nại; Xử lý người có hành vi cản trở hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân.

Trong hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân, người đứng đầu cơ quan, đơn vị có trách nhiệm gì trong việc bảo đảm hoạt động của Ban Thanh tra?

Trong hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân, người đứng đầu cơ quan, đơn vị có trách nhiệm thế nào? (Hình từ Internet)

Ban Chấp hành Công đoàn có trách nhiệm gì trong việc bảo đảm hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân tại cơ quan, đơn vị?

Tại khoản 2 Điều 63 Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở 2022 có quy định về trách nhiệm của Ban chấp hành công đoàn tại cơ quan, đơn vị trong việc bảo đảm hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân như sau:

2. Ban Chấp hành Công đoàn cơ quan, đơn vị có trách nhiệm sau đây:
a) Giới thiệu nhân sự để hội nghị cán bộ, công chức, viên chức, người lao động bầu làm thành viên Ban Thanh tra nhân dân; công nhận kết quả bầu thành viên Ban Thanh tra nhân dân; đề nghị cho thôi làm thành viên Ban Thanh tra nhân dân; tổ chức cuộc họp của Ban Thanh tra nhân dân để bầu Trưởng ban, Phó Trưởng ban và phân công nhiệm vụ cho từng thành viên;
b) Hướng dẫn Ban Thanh tra nhân dân xây dựng chương trình, kế hoạch, nội dung công tác; xem xét báo cáo hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân và hướng dẫn, chỉ đạo hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân; tham gia hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân khi xét thấy cần thiết;
c) Xem xét, giải quyết kiến nghị của Ban Thanh tra nhân dân; theo dõi, đôn đốc việc giải quyết kiến nghị của Ban Thanh tra nhân dân gửi đến người đứng đầu cơ quan, đơn vị hoặc cấp có thẩm quyền;
d) Vận động cán bộ, công chức, viên chức, người lao động ở cơ quan, đơn vị phối hợp và tích cực hỗ trợ hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân;
đ) Hỗ trợ kinh phí hoạt động cho Ban Thanh tra nhân dân;
e) Thực hiện các nhiệm vụ của Ban Thanh tra nhân dân ở cơ quan, đơn vị không tổ chức Ban Thanh tra nhân dân theo quy định của pháp luật.
3. Chính phủ quy định chi tiết tổ chức và hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân ở cơ quan, đơn vị.

Theo đó, Ban Chấp hành Công đoàn có trách nhiệm giới thiệu nhân sự để hội nghị cán bộ, công chức, viên chức, người lao động bầu làm thành viên Ban Thanh tra nhân dân;

Hướng dẫn Ban Thanh tra nhân dân xây dựng chương trình, kế hoạch, nội dung công tác;

Xem xét, giải quyết kiến nghị của Ban Thanh tra nhân dân; vận động cán bộ, công chức, viên chức, người lao động ở cơ quan, đơn vị phối hợp và tích cực hỗ trợ hoạt động; ...

Những nội dung nào doanh nghiệp nhà nước phải công khai trong việc thực hiện dân chủ ở cơ sở?

Tại Điều 64 Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở 2022 có quy định về những nội dung doanh nghiệp nhà nước phải công khai trong việc thực hiện dân chủ ở cơ sở như sau:

Những nội dung doanh nghiệp nhà nước phải công khai
1. Trừ các thông tin thuộc bí mật nhà nước, bí mật kinh doanh hoặc thông tin chưa được công khai theo quy định của pháp luật, doanh nghiệp nhà nước phải công khai trong nội bộ doanh nghiệp các nội dung sau đây:
a) Tình hình sản xuất, kinh doanh hoặc tình hình hoạt động của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và pháp luật khác có liên quan;
b) Nội quy lao động, thang lương, bảng lương, định mức lao động, nội quy, quy chế và các quy định khác của doanh nghiệp liên quan đến quyền, lợi ích và nghĩa vụ của người lao động;
c) Các thỏa ước lao động tập thể mà doanh nghiệp đã ký kết, tham gia;
d) Việc trích lập, sử dụng quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi và các quỹ do người lao động đóng góp (nếu có);
đ) Việc trích nộp kinh phí công đoàn, đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp;
e) Tình hình thực hiện công tác thi đua, khen thưởng, kỷ luật, giải quyết kiến nghị, phản ánh liên quan đến quyền, lợi ích và nghĩa vụ của người lao động;
g) Quy chế thực hiện dân chủ của doanh nghiệp;
h) Các nội dung khác về thông tin tài chính, quản lý tài sản công, về công tác cán bộ theo quy định của pháp luật và quy chế thực hiện dân chủ tại doanh nghiệp.
2. Khuyến khích doanh nghiệp nhà nước công khai các thông tin về việc bảo đảm đạo đức, văn hóa kinh doanh, việc thực hiện trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp.

Trên đây là những nội dung doanh nghiệp nhà nước phải công khai trong việc thực hiện dân chủ ở cơ sở.

* Lưu ý: Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở 2022 có hiệu lực từ ngày 01/7/2023.

Trân trọng!

Ban thanh tra nhân dân
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Ban thanh tra nhân dân
Hỏi đáp Pháp luật
Ban Thanh tra nhân dân thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ có nhiệm kỳ bao nhiêu năm? Nhiệm vụ quyền hạn của Ban Thanh tra nhân dân?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Kịch bản bầu Ban thanh tra nhân dân mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Trình tự bầu Ban Thanh tra nhân dân ở cơ quan, đơn vị mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổ chức Ban Thanh tra nhân dân ở xã, phường, thị trấn được quy định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Theo Nghị định 59/2023/NĐ-CP, nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân ở doanh nghiệp nhà nước được quy định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Ban Thanh tra nhân dân ở cơ quan, đơn vị xây dựng kế hoạch công tác như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Theo Nghị định 59/2023/NĐ-CP, công tác phối hợp trong thực hiện hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân ở doanh nghiệp nhà nước được quy định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Theo Nghị định 59/2023/NĐ-CP, cơ quan, cá nhân nào có thẩm quyền quyết định số lượng Phó Trưởng ban Thanh tra nhân dân ở xã, phường, thị trấn?
Hỏi đáp Pháp luật
Nội dung nào là trách nhiệm Ban Chấp hành Công đoàn cơ quan, đơn vị trong việc bảo đảm hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân ở cơ quan, đơn vị?
Hỏi đáp Pháp luật
Nội dung nào sau đây là phương thức hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân ở cơ quan, đơn vị?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Ban thanh tra nhân dân
Huỳnh Minh Hân
1,178 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Ban thanh tra nhân dân

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Ban thanh tra nhân dân

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào