Các khoản phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh

Các khoản phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh được quy định như thế nào? Xin chào Quý Ban biên tập. Tôi hiện đang công tác tại Nha Trang, Khánh Hòa trong lĩnh vực bất động sản. Gần đây, tôi có quan tâm và tìm hiểu thêm các thông tin về hoạt động thu nộp các khoản phí, lệ phí tại cơ quan nhà nước. Tuy nhiên, một vài vấn đề tôi chưa nắm rõ, mong được giải đáp. Cho tôi hỏi, hiện nay, những khoản phí nào thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh? Vấn đề này tôi có thể tham khảo thêm tại đâu? Rất mong sớm nhận được phản hồi từ Quý chuyên gia. Xin chân thành cảm ơn và trân trọng kính chào!   Vĩnh Tài (tai***@gmail.com)

Ngày 11/11/2016, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư 250/2016/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Thông tư này hướng dẫn về danh mục, nguyên tắc xác định mức thu, căn cứ xác định mức thu, miễn, giảm, quản lý và sử dụng phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Hội đồng nhân dân cấp tỉnh).

Theo đó, các khoản phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh là một trong những nội dung trọng tâm và được quy định tại Điều 2 Thông tư 250/2016/TT-BTC. Cụ thể bao gồm:

1. Phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống (đối với hoạt động bình tuyển, công nhận do cơ quan địa phương thực hiện).

2. Phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu (bao gồm: khu vực cửa khẩu biên giới đất liền và khu vực cửa khẩu cảng biển).

3. Phí sử dụng đường bộ (đối với đường thuộc địa phương quản lý).

4. Phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố.

5. Phí thăm quan danh lam thắng cảnh (đối với công trình thuộc địa phương quản lý).

6. Phí thăm quan di tích lịch sử (đối với công trình thuộc địa phương quản lý).

7. Phí thăm quan công trình văn hóa, bảo tàng (đối với công trình thuộc địa phương quản lý).

8. Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp.

9. Phí thư viện (đối với thư viện thuộc địa phương quản lý).

10. Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện).

11. Phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện).

12. Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

13. Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện).

14. Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện).

15. Phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện).

16. Phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi (đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện).

17. Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai.

18. Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.

19. Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng tàu bay.

20. Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng tàu biển.

21. Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng động sản, trừ tàu bay, tàu biển.

22. Phí đăng ký giao dịch bảo đảm (đối với hoạt động đăng ký do cơ quan địa phương thực hiện).

Trên đây là nội dung hỗ trợ của Ngân hàng Hỏi - Đáp Pháp luật đối với thắc mắc của bạn về các khoản phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh. Để hiểu chi tiết hơn vấn đề, bạn vui lòng xem thêm tại Thông tư 250/2016/TT-BTC.

Chúc bạn sức khỏe và thành đạt!

Trân trọng!

Hội đồng nhân dân
Hỏi đáp mới nhất về Hội đồng nhân dân
Hỏi đáp Pháp luật
Hội đồng nhân dân có mấy cấp? Hội đồng nhân dân được ban hành văn bản quy phạm pháp luật gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Cơ quan nào ban hành văn bản hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện?
Hỏi đáp Pháp luật
Hội đồng nhân dân là gì? Hội đồng nhân dân có chức năng gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Kỳ họp Hội đồng nhân dân diễn ra bao nhiêu lần một năm? Ai có thẩm quyền triệu tập kỳ họp Hội đồng nhân dân?
Hỏi đáp Pháp luật
Hội đồng nhân dân thị trấn có các nhiệm vụ và quyền hạn nào? Thường trực Hội đồng nhân dân thị trấn phải có đại biểu Hội đồng nhân dân chuyên trách đúng không?
Hỏi đáp Pháp luật
Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp xã có bắt buộc phải tốt nghiệp đại học không?
Hỏi đáp Pháp luật
Kỳ họp bất thường của Hội đồng nhân dân diễn ra trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Thường trực Hội đồng nhân dân là cơ quan gì? Nhiệm kỳ của Thường trực Hội đồng nhân dân kéo dài trong bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Hội đồng nhân dân và nguyên tắc hoạt động của Hội đồng nhân dân?
Hỏi đáp Pháp luật
Luật tổ chức hội đồng nhân dân mới nhất hiện nay?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Hội đồng nhân dân
Thư Viện Pháp Luật
151 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Hội đồng nhân dân
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào