Giá dịch vụ kiểm định thiết bị nâng của tàu biển

Giá dịch vụ kiểm định thiết bị nâng của tàu biển được quy định như thế nào? Chào Ban biên tập Thư ký luật, tôi là Thắng, đang sinh sống tại Hải Phòng, tôi có một thắc mắc rất mong nhận được câu trả lời của Ban biên tập. Ban biên tập cho tôi hỏi giá dịch vụ kiểm định thiết bị nâng của tàu biển được quy định như thế nào? Văn bản nào quy định vấn đề này? Rất mong nhận được câu trả lời của Ban biên tập. Xin cám ơn. Hồng Thắng (thang***@gmail.com)

Giá dịch vụ kiểm định thiết bị nâng của tàu biển được quy định tại Mục 29 Phần thứ hai Thông tư 234/2016/TT-BTC về giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng tàu biển, công trình biển; sản phẩm công nghiệp lắp đặt trên tàu biển, công trình biển; đánh giá, chứng nhận hệ thống quản lý an toàn và phê duyệt, kiểm tra, đánh giá, chứng nhận lao động hàng hải do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành như sau:

a) Số đơn vị giá tiêu chuẩn đối với thiết bị nâng được tính theo Biểu số 27.

b) Đối với thiết bị nâng được chế tạo hàng loạt số đơn vị giá tiêu chuẩn bằng 50% số đơn vị giá tiêu chuẩn tương ứng tại Biểu số 27

Biểu số 27: Thiết bị nâng

Số TT

Tải trọng làm việc an toàn - SWL (tấn)

Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC)

1. Cần trục và máy trục

1.1

Đến 5

4.620

1.2

Trên 5 đến 10

7.000

1.3

Trên 10 đến 20

10.640

1.4

Trên 20 đến 30

13.650

1.5

Trên 30 đến 40

16.170

1.6

Trên 40 đến 50

18.620

1.7

Trên 50 đến 60

20.790

1.8

Trên 60 đến 70

22.750

1.9

Trên 70 đến 80

24.710

1.10

Trên 80 đến 100

28.210

1.11

Trên 100 đến 125

32.340

1.12

Trên 125 đến 150

36.050

1.13

Trên 150 đến 175

39.620

1.14

Trên 175 đến 200

42.910

1.15

Trên 200 đến 250

49.280

1.16

Trên 250 đến 300

54.600

1.17

Trên 300 đến 350

59.920

1.18

Trên 350 đến 400

65.240

1.19

Trên 400 đến 450

70.000

1.20

Trên 450 đến 500

74.340

1.21

Trên 500 đến 550

78.680

1.22

Trên 550 đến 600

83.020

1.23

Trên 600 đến 650

87.360

1.24

Trên 650 đến 700

91.210

1.25

Trên 700 đến 750

95.200

1.26

Trên 750 đến 800

99.050

1.27

Trên 800 đến 850

102.480

1.28

Trên 850 đến 900

106.330

1.29

Trên 900, sức nâng tăng từ 01 đến 50 so với mức 900

106.330

+12.040

2. Các thiết bị nâng khác

STT

Tên thiết bị nâng

Tải trọng làm việc an toàn - SWL(tấn)

Số đơn vị giá tiêu chuẩn(ĐVGTC)

2.1

Tời, Trục tải, cáp treo vận chuyển người, Tời thủ công có tải trọng từ 1.000 kg trở lên

Tải trọng đến 1,0 tấn và góc nâng từ 0 độ đến 35 độ.

1.100

Tải trọng trên 1 tấn và góc nâng trên 35 độ đến 90 độ.

1.200

Cáp treo vận chuyển người

15 / mét dài cáp

Tời thủ công có tải trọng 1.000 kg trở lên.

600

2.2

Máy vận thăng nâng hàng, nâng hàng kèm người, nâng người ; Sàn nâng người, nâng hàng

Tải trọng nâng dưới 3 tấn

410

Tải trọng nâng từ 3 tấn trở lên

900

Nâng người có số lượng đến 10 người

1.500

Nâng người có số lượng trên 10 người

1.800

2.3

Thang máy các loại

Thang máy dưới 10 tầng dừng

1.200

Thang máy từ 10 tầng dừng đến 20 tầng dừng

1.800

Thang máy trên 20 tầng dừng

2.700

2.4

Palăng điện, xích kéo tay

Palăng điện tải trọng đến 3 tấn, palăng xích kéo tay tải trọng nâng từ 1 tấn đến 3 tấn

450

Palăng điện, palăng xích kéo tay tải trọng nâng từ trên 3 tấn đến 7,5 tấn

800

Palăng điện, xích kéo tay tải trọng nâng trên 7,5 tấn

1.100

2.5

Xe nâng hàng dùng động cơ có tải trọng từ 1,0 tấn trở lên, xe tự hành nâng người.

Tải trọng nâng từ 1 tấn đến 3 tấn

650

Tải trọng nâng từ trên 3 tấn đến 7,5 tấn

950

Tải trọng nâng từ trên 7,5 tấn đến 15 tấn

1.200

Tải trọng trên 15 tấn

1.500

Xe tự hành nâng người (không phân biệt tải trọng)

850

2.6

Thang cuốn, băng tải chở người, chở hàng

Thang cuốn không kể năng suất

1.300

Băng tải không kể năng suất

1.500

Trên đây là nội dung quy định về giá dịch vụ kiểm định thiết bị nâng của tàu biển. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 234/2016/TT-BTC.

Trân trọng!

Tàu biển
Hỏi đáp mới nhất về Tàu biển
Hỏi đáp Pháp luật
Ai có thẩm quyền quyết định đưa cơ sở phá dỡ tàu biển vào hoạt động?
Hỏi đáp Pháp luật
Tàu biển đã qua sử dụng được nhập khẩu để phá dỡ gồm những loại nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Việc chuyển quyền sở hữu tàu biển Việt Nam có hiệu lực từ thời điểm nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Người làm việc trên tàu cá không mang theo giấy tờ tùy thân khi hoạt động thì có bị xử phạt không?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 20/5/2025, không treo quốc kỳ Việt Nam trên tàu cá khi hoạt động bị xử phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy trình mua tàu biển sử dụng vốn nhà nước được thực hiện như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Kinh doanh dịch vụ lai dắt tàu biển cần có tối thiểu bao nhiêu tàu lai dắt?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định về giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ đặc biệt của thuyền viên có gì thay đổi từ ngày 01/9/2023?
Hỏi đáp Pháp luật
Tiêu chuẩn chuyên môn của thuyền trưởng, đại phó tàu từ 500 GT trở lên từ ngày 01/9/2023 quy định như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Thủ tục đăng ký thay đổi nội dung biện pháp bảo đảm bằng tàu biển đã đăng ký được tiến hành ra sao?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tàu biển
Thư Viện Pháp Luật
152 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Tàu biển
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào