Tàu biển đã qua sử dụng được nhập khẩu để phá dỡ gồm những loại nào?

Cho tôi hỏi: Tàu biển đã qua sử dụng được nhập khẩu để phá dỡ gồm những loại nào? Điều kiện để đưa cơ sở phá dỡ tàu biển vào hoạt động là gì? (Câu hỏi từ chị Ánh. Hà Nội).

Tàu biển đã qua sử dụng được nhập khẩu để phá dỡ gồm những loại nào?

Theo Điều 5 Nghị định 82/2019/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 5. Các loại tàu biển đã qua sử dụng được phép nhập khẩu để phá dỡ
Tàu biển đã qua sử dụng có thân tàu không bằng vật liệu phi kim loại được phép nhập khẩu để phá dỡ, gồm:
1. Tàu chở hàng khô, gồm: Hàng tổng hợp, hàng rời, hàng thiết bị, gỗ dăm, gỗ cây, ngũ cốc, hàng đóng bao, hàng sắt thép.
2. Tàu container.
3. Tàu chở quặng.
4. Tàu chở hàng lỏng, gồm: Dầu thô, dầu sản phẩm, dầu thực vật.
5. Tàu chở gas, khí hóa lỏng.
6. Tàu Ro-Ro, tàu khách, sà lan biển, phà biển.

Như vậy, các loại tàu biển đã qua sử dụng được phép nhập khẩu để phá dỡ là tàu có thân tàu không bằng vật liệu phi kim loại, gồm:

- Tàu chở hàng khô, gồm: Hàng tổng hợp, hàng rời, hàng thiết bị, gỗ dăm, gỗ cây, ngũ cốc, hàng đóng bao, hàng sắt thép.

- Tàu container.

- Tàu chở quặng.

- Tàu chở hàng lỏng, gồm: Dầu thô, dầu sản phẩm, dầu thực vật.

- Tàu chở gas, khí hóa lỏng.

- Tàu Ro-Ro, tàu khách, sà lan biển, phà biển.

Tàu biển đã qua sử dụng được nhập khẩu để phá dỡ gồm những loại nào?

Tàu biển đã qua sử dụng được nhập khẩu để phá dỡ gồm những loại nào? (Hình từ Internet)

Điều kiện để đưa cơ sở phá dỡ tàu biển vào hoạt động là gì?

Theo quy định tại Điều 7 Nghị định 82/2019/NĐ-CP được sửa đổi bởi điểm a khoản 12 Điều 167 Nghị định 08/2022/NĐ-CP quy định về điều kiện đưa cơ sở phá dỡ tàu biển vào hoạt động như sau:

- Có cầu cảng, luồng hàng hải đã được công bố theo quy định tại Nghị định 58/2017/NĐ-CP.

- Đáp ứng điều kiện về bảo vệ môi trường và được Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp giấy phép môi trường.

- Có nhân lực, quy trình kiểm soát các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại và phương án xử lý sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động nghiêm trọng theo quy định tại Nghị định 39/2016/NĐ-CP.

- Có đủ điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy, phương án chữa cháy theo quy định tại Nghị định 79/2014/NĐ-CP.

Ai có thẩm quyền quyết định đưa cơ sở phá dỡ tàu biển vào hoạt động?

Theo quy định tại Điều 8 Nghị định 82/2019/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 4 Nghị định 74/2023/NĐ-CP quy định thẩm quyền đưa cơ sở phá dỡ tàu biển vào hoạt động như sau:

Điều 8. Thẩm quyền quyết định đưa cơ sở phá dỡ tàu biển vào hoạt động
Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam quyết định đưa cơ sở phá dỡ tàu biển vào hoạt động.

Như vậy, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam có thẩm quyền quyết định đưa cơ sở phá dỡ tàu biển vào hoạt động.

Thủ tục quyết định đưa cơ sở phá dỡ tàu biển vào hoạt động như thế nào?

Theo quy định tại Điều 9 Nghị định 82/2019/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 4 Nghị định 74/2023/NĐ-CP thì thủ tục quyết định đưa cơ sở phá dỡ tàu biển vào hoạt động như sau:

Bước 1. Nộp hồ sơ

Chủ cơ sở phá dỡ tàu biển nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị đưa cơ sở phá dỡ tàu biển vào hoạt động.

Hình thức nộp:

- Trực tiếp hoặc;

- Qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến Cục Hàng hải Việt Nam.

Hồ sơ đề nghị đưa cơ sở phá dỡ tàu biển vào hoạt động, gồm:

- Văn bản đề nghị đưa cơ sở phá dỡ tàu biển vào hoạt động theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 74/2023/NĐ-CP;

- Giấy phép môi trường của chủ cơ sở phá dỡ tàu biển được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử hoặc bản sao điện tử từ sổ gốc hoặc bản sao điện tử có chứng thực từ bản chính);

- Quy trình kiểm soát các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại và phương án xử lý sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động nghiêm trọng (Bản chính hoặc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử hoặc bản sao điện tử có chứng thực từ bản chính);

- Văn bản thẩm duyệt, kiểm tra nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử hoặc bản sao điện tử từ sổ gốc hoặc bản sao điện tử có chứng thực từ bản chính).

Bước 2. Tiếp nhận, xử lý hồ sơ

Cục Hàng hải Việt Nam tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra phù hợp của hồ sơ, trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì trong thời gian 02 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ, Cục Hàng hải Việt Nam hướng dẫn chủ cơ sở phá dỡ tàu biển hoàn thiện hồ sơ.

Bước 3: Quyết định đua cơ sở phá dỡ tàu biển vào hoạt động

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Hàng hải Việt Nam quyết định đưa cơ sở phá dỡ tàu biển vào hoạt động.

Trường hợp không chấp thuận phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Trân trọng!

Tàu biển
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Tàu biển
Hỏi đáp Pháp luật
Ai có thẩm quyền quyết định đưa cơ sở phá dỡ tàu biển vào hoạt động?
Hỏi đáp Pháp luật
Tàu biển đã qua sử dụng được nhập khẩu để phá dỡ gồm những loại nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Việc chuyển quyền sở hữu tàu biển Việt Nam có hiệu lực từ thời điểm nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Người làm việc trên tàu cá không mang theo giấy tờ tùy thân khi hoạt động thì có bị xử phạt không?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 20/5/2025, không treo quốc kỳ Việt Nam trên tàu cá khi hoạt động bị xử phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy trình mua tàu biển sử dụng vốn nhà nước được thực hiện như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Kinh doanh dịch vụ lai dắt tàu biển cần có tối thiểu bao nhiêu tàu lai dắt?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định về giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ đặc biệt của thuyền viên có gì thay đổi từ ngày 01/9/2023?
Hỏi đáp Pháp luật
Tiêu chuẩn chuyên môn của thuyền trưởng, đại phó tàu từ 500 GT trở lên từ ngày 01/9/2023 quy định như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Thủ tục đăng ký thay đổi nội dung biện pháp bảo đảm bằng tàu biển đã đăng ký được tiến hành ra sao?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tàu biển
Nguyễn Thị Ngọc Trâm
196 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Tàu biển
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào