Thẩm quyền giải quyết tố cáo hành vi vi phạm pháp luật của cán bộ, chiến sỹ Công an trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ

Thẩm quyền giải quyết tố cáo hành vi vi phạm pháp luật của cán bộ, chiến sỹ Công an trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ được quy định như thế nào? Và văn bản pháp luật nào quy định về điều này? Tôi có người anh em làm trong ngành công an, nay đang bị tố cáo do thực hiện sai thẩm quyền, nên tôi rất quan tâm tới vấn đề này. Mong Ban biên tập Thư Ký Luật sớm trả lời giúp tôi. Tôi xin cám ơn! Ngọc Hoàn, Đà Lạt (SĐT: 098***)

Thẩm quyền giải quyết tố cáo hành vi vi phạm pháp luật của cán bộ, chiến sỹ Công an trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ được quy định tại Điều 5 Nghị định 91/2013/NĐ-CP quy định tố cáo và giải quyết tố cáo trong Công an nhân dân, theo đó:  

1. Trưởng Công an phường, thị trấn, Trưởng đồn, trạm Công an (gọi chung là Trưởng Công an cấp phường) giải quyết tố cáo đối với cán bộ, chiến sỹ Công an thuộc quyền quản lý trực tiếp của mình, trừ Phó Trưởng Công an cấp phường.

2. Trưởng Công an quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (gọi chung là Trưởng Công an cấp huyện) giải quyết tố cáo đối với Trưởng, Phó Trưởng Công an cấp phường và cán bộ, chiến sỹ giữ chức vụ từ Đội trưởng và tương đương trở xuống thuộc quyền quản lý trực tiếp của mình.

3. Trưởng phòng và Thủ trưởng đơn vị cấp tương đương thuộc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là Công an cấp tỉnh) hoặc Sở Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy giải quyết tố cáo đối với cán bộ, chiến sỹ giữ chức vụ từ Đội trưởng và tương đương trở xuống thuộc quyền quản lý trực tiếp của mình.

4. Giám đốc Công an cấp tỉnh giải quyết tố cáo đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng, Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng đơn vị cấp tương đương thuộc Công an cấp tỉnh và Trưởng, Phó Trưởng Công an cấp huyện;

Giám đốc Sở Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy giải quyết tố cáo đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng đơn vị cấp tương đương thuộc Sở Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy.

5. Cục trưởng, Thủ trưởng đơn vị trực thuộc Tổng cục hoặc Thủ trưởng đơn vị cấp tương đương giải quyết tố cáo đối với cán bộ, chiến sỹ giữ chức vụ từ Đội trưởng và tương đương trở xuống thuộc quyền quản lý trực tiếp của mình.

6. Vụ trưởng, Cục trưởng, Thủ trưởng đơn vị trực thuộc Bộ giải quyết tố cáo đối với cán bộ, chiến sỹ giữ chức vụ từ Trưởng phòng trở xuống thuộc quyền quản lý trực tiếp của mình.

7. Tổng cục trưởng hoặc Thủ trưởng đơn vị cấp tương đương giải quyết tố cáo đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và cán bộ giữ chức vụ tương đương cấp phòng tại Cục, đơn vị trực thuộc Tổng cục.

8. Bộ trưởng giải quyết tố cáo đối với Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng cấp Tổng cục hoặc tương đương; cấp Vụ, Cục trực thuộc Bộ; cấp Cục trực thuộc Tổng cục hoặc tương đương; Giám đốc, Phó Giám đốc Công an cấp tỉnh; Giám đốc, Phó Giám đốc Sở Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy hoặc chuyên viên cấp cao do Bộ trưởng trực tiếp quản lý (nếu có).

9. Tố cáo hành vi vi phạm pháp luật trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ của cán bộ, chiến sỹ Công an thuộc thẩm quyền quản lý của nhiều cơ quan, đơn vị Công an do Thủ trưởng cơ quan, đơn vị Công an trực tiếp quản lý cán bộ, chiến sỹ Công an bị tố cáo phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan giải quyết.

(Điều này được hướng dẫn bởi Điều 8 Thông tư 10/2014/TT-BCA)

Trên đây là trả lời của Ban biên tập Thư Ký Luật về thẩm quyền giải quyết tố cáo hành vi vi phạm pháp luật của cán bộ, chiến sỹ Công an trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ, được quy định tại Nghị định 91/2013/NĐ-CP. Bạn vui lòng tham khảo văn bản này để có thể hiểu rõ hơn. 

Trân trọng! 

Cán bộ
Hỏi đáp mới nhất về Cán bộ
Hỏi đáp Pháp luật
Mức chi đào tạo đối với cán bộ công chức trong nước được quy định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Bộ trưởng là cán bộ hay công chức? Nhiệm vụ và quyền hạn của Bộ trưởng với tư cách là thành viên Chính phủ như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Cán bộ công chức được nghỉ không hưởng lương tối đa bao nhiêu ngày?
Hỏi đáp Pháp luật
Cán bộ công chức có từ 02 hành vi vi phạm trở lên thì có bị xử lý kỷ luật bằng nhiều hình thức kỷ luật không?
Hỏi đáp Pháp luật
Thẩm quyền xử lý kỷ luật đối với CBCCVC đã nghỉ việc, nghỉ hưu được quy định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời gian làm việc tại Trung tâm Hành chính TP. Đà Nẵng hiện nay?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời gian làm việc tại Tòa nhà Trung tâm Hành chính tỉnh Bình Dương hiện nay?
Hỏi đáp Pháp luật
Thẩm quyền xét duyệt, quyết định cử, cho phép đi nước ngoài đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động tại TP. HCM?
Hỏi đáp Pháp luật
Toàn văn quy định về biện pháp tăng cường trách nhiệm đối với người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong thực hiện nhiệm vụ, công vụ tại TP. HCM?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Kịch bản chương trình Hội nghị cán bộ công chức viên chức 2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Cán bộ
Thư Viện Pháp Luật
259 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Cán bộ

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Cán bộ

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào