Các khoản tiền thưởng có phải nộp thuế TNCN không?

Theo quy định tại Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính thì các khoản tiền thưởng như: chiến sỹ thi đua cơ sở, lao động tiên tiến… không phải nộp thuế TNCN (100%). Chi nhánh chỉ nộp phần vượt so với 30% mức lương tối thiểu chung có đúng không? (Áp dụng theo luật thi đua khen thưởng nào?)

Tại điểm e Khoản 2 Điều 2 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế TNCN quy định các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công:

"Các khoản thưởng bằng tiền hoặc không bằng tiền dưới mọi hình thức, kể cả thưởng bằng chứng khoán, trừ các khoản tiền thưởng sau đây:

e.1.1) Tiền thưởng kèm theo các danh hiệu thi đua như Chiến sĩ thi đua toàn quốc; Chiến sĩ thi đua cấp Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chiến sĩ thi đua cơ sở, Lao động tiên tiến, Chiến sỹ tiên tiến.

...

Thẩm quyền ra quyết định khen thưởng, mức tiền thưởng kèm theo các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng nêu trên phải phù hợp với quy định của Luật Thi đua khen thưởng.”

Tại Khoản 1 Điều 71 Mục 2 Chương 5 của Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/04/2010 hướng dẫn Luật thi đua khen thưởng quy định:

"1. Đối với cá nhân:

a) Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc” được tặng Bằng, Huy hiệu và được thưởng 4,5 lần mức lương tối thiểu chung;

b) Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cấp Bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương” được tặng giấy chứng nhận, huy hiệu và được thưởng 3,0 lần mức lương tối thiểu chung;

c) Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở” được thưởng 1,0 lần mức lương tối thiểu chung;

d) Danh hiệu “Lao động tiên tiến”, “Chiến sĩ tiên tiến” được thưởng 0,3 lần mứclương tối thiểu chung.

Căn cứ vào các quy định nêu trên, khi đơn vị chi các khoản tiền thưởng như: chiến sỹ thi đua cơ sở, lao động tiên tiến phải phù hợp với quy định của Luật Thi đua khen thưởng. Cụ thể: Đối với danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở” được thưởng 1,0 lần mức lương tối thiểu chung; Danh hiệu “Lao động tiên tiến” được thưởng 0,3 lần mức lương tối thiểu chung. Phần chi vượt so với mức quy định nêu trên thuộc diện thu nhập chịu thuế TNCN.

Thuế thu nhập cá nhân
Hỏi đáp mới nhất về Thuế thu nhập cá nhân
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng hợp các mức đóng thuế thu nhập cá nhân mới nhất 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu cam kết thuế TNCN mới nhất 2025 theo Mẫu 08/CK-TNCN và Cách điền?
Hỏi đáp Pháp luật
Cập nhật Mẫu công văn xin hủy tờ khai thuế TNCN đã nộp mới nhất 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Năm 2025, thuế thu nhập cá nhân được tính như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu giấy uỷ quyền quyết toán thuế thu nhập cá nhân năm 2025 (Mẫu 08/UQ-QTT-TNCN)? Hướng dẫn cách điền mẫu?
Hỏi đáp Pháp luật
Hạn cuối cùng quyết toán thuế TNCN 2025 là thứ mấy, ngày mấy?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách tính thuế TNCN lương tháng 13 chi tiết, mới nhất năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Người nhận thừa kế đất có phải nộp thuế thu nhập cá nhân không?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách điền 05-ĐK-TCT tờ khai đăng ký thuế dùng cho cá nhân không kinh doanh trực tiếp đăng ký thuế 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Điều kiện để được hoàn thuế TNCN năm 2025 là gì? Thời hạn hoàn thuế TNCN năm 2025 là bao lâu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thuế thu nhập cá nhân
Thư Viện Pháp Luật
2,781 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Thuế thu nhập cá nhân

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thuế thu nhập cá nhân

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào